Mẫu báo cáo kết quả quan trắc môi trường mới nhất

Bài viết sau đây sẽ cung cấp Mẫu báo cáo kết quả quan trắc môi trường và Mẫu báo cáo quan trắc môi trường định kỳ, cùng với các quy định chế độ báo cáo kết quả quan trắc môi trường mới nhất.

1. Báo cáo quan trắc môi trường là gì?

Trước hết, về khái niệm “quan trắc môi trường”, tại khoản 25 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định như sau:

Như vậy, quan trắc môi trường là việc thực hiện theo dõi liên tục, định kỳ hoặc đột xuất, có tính hệ thống đối với thành phần môi trường, các nhân tố tác động đến môi trường và chất thải.

Tiếp theo, về khái niệm báo cáo. Báo cáo được hiểu là văn bản thể hiện, đánh giá về tình hình, kết quả thực hiện công việc.

Như vậy, Báo cáo quan trắc môi trường được hiểu là văn bản thể hiện kết quả thực hiện quan trắc môi trường liên tục, định kỳ hoặc đột xuất, có tính hệ thống đối với các thành phần môi trường, những nhân tố tác động đến môi trường và chất thải.

Đồng thời, theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 42 Thông tư 10/2021/TT-BTNMT thì báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường được phân chia thành 2 nhóm sau:

  • Nhóm 1: Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường theo đợt và Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường theo năm (đối với trường hợp quan trắc định kỳ);

  • Nhóm 2: Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường theo quý và Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường năm (đối với trường hợp quan trắc tự động, liên tục).

2. Mẫu báo cáo kết quả quan trắc môi trường

Mẫu báo cáo kết quả quan trắc môi trường (Ảnh minh họa)

Hiện nay, Mẫu báo cáo kết quả quan trắc môi trường được quy định tại Điều 42 Thông tư 10/2021/TT-BTNMT bao gồm:

3. Mẫu báo cáo quan trắc môi trường định kỳ

Mẫu báo cáo quan trắc môi trường định kỳ (Ảnh minh họa)

Như đã đề cập đến tại phần trên, báo cáo quan trắc môi trường định kỳ bao gồm hai loại là:

4. Quy định chế độ báo cáo kết quả quan trắc môi trường

Căn cứ Điều 43 Thông tư 10/2021/TT-BTNMT, chế độ báo cáo kết quả quan trắc môi trường được quy định cụ thể cùng với trách nhiệm nộp báo cáo của các cơ quan, tổ chức sau:

  • Đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên & Môi trường và những đơn vị thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được giao kinh phí từ ngân sách để thực hiện quan trắc chất lượng môi trường quốc gia có trách nhiệm phải gửi báo cáo định kỳ theo năm đến Tổng cục Môi trường. Thời hạn gửi báo cáo là trước ngày 15/02 năm tiếp theo. Đối với báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ theo đợt và báo cáo tự động, liên tục theo quý thì được lưu giữ tại đơn vị này.

  • Sở Tài nguyên & Môi trường phải gửi báo cáo theo năm đến Tổng cục Môi trường (Bộ Tài nguyên & Môi trường) báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường theo năm. Thời hạn gửi báo cáo là trước ngày 15/02 năm tiếp theo. Đối với báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường định kỳ theo đợt và báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường liên tục theo quý được lưu giữ tại đơn vị này.

Lưu ý: Đối với quy định quan trắc môi trường trong hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ. Vì kết quả quan trắc môi trường là một trong những nội dung được lồng ghép tại báo cáo công tác bảo vệ môi trường, do đó chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc trường hợp phải quan trắc môi trường có trách nhiệm lập và gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường (có bao gồm kết quả thực hiện quan trắc môi trường) theo các quy định sau:

+ Đối với chủ dự án đầu tư/cơ sở: Hết ngày 14/01 của năm tiếp theo đối với kỳ báo cáo.

+ Đối với chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng tại các khu kinh doanh, sản xuất, cụm công nghiệp, dịch vụ tập trung : Hết ngày 19/01  của năm tiếp theo đối với kỳ báo cáo.

  • Nơi gửi báo cáo (Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT):

Nơi gửi báo cáo

Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ

  • Cơ quan cấp giấy phép môi trường/cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường
  • Sở Tài nguyên & Môi trường của địa phương nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  • Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp.

Chủ đầu tư xây dựng , kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung


  • Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của cấp tỉnh.
  • Cơ quan cấp giấy phép môi trường.
  • Ban quản lý của khu chế xuất,  khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

  • Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của cấp tỉnh.
  • Cơ quan cấp giấy phép môi trường.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trên đây là thông tin về Mẫu báo cáo kết quả quan trắc môi trường mới nhất

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?