Khoản 2 Tội đánh bạc đi tù bao nhiêu năm? Có được hưởng án treo không?

Khoản 2 Tội đánh bạc đi tù bao nhiêu năm là vấn đề mà nhiều người còn thắc mắc. Bài viết dưới đây của LuatVietnam sẽ làm rõ vấn đề này.

1. Đánh bạc là gì? Tài sản dùng để đánh bạc gồm những gì?

Đánh bạc là hành vi chơi các trò chơi được tổ chức trái quy địn pháp luật mà sự thắng - thua kèm theo sự được - mất lợi ích vật chất đáng kể gồm tiền, hiện vật hoặc các hình thức tài sản khác.

Hiện nay hành vi đánh bạc được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, trong đó phổ biến là: Chơi xóc đĩa, bài tây, chơi lô, chơi cá độ (bóng đá, chọi gà, đua xe…).

Về tài sản dùng để đánh bạc, tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 01/2010 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao (đã hết hiệu lực) có quy định tiền hoặc hiện vật dùng để đánh bạc bao gồm:

- Tiền hoặc hiện vật dùng để đánh bạc thu giữ được trực tiếp tại chiếu bạc;

- Tiền hoặc hiện vật thu giữ được trong người các con bạc mà có căn cứ xác định đã được hoặc sẽ được dùng để đánh bạc;

- Tiền hoặc hiện vật thu giữ ở những nơi khác mà có đủ căn cứ xác định đã được hoặc sẽ được dùng để đánh bạc.

Khoản 2 Tội đánh bạc đi tù bao lâu? Có được hưởng án treo không? (Ảnh minh họa)

2. Khoản 2 Tội đánh bạc bị đi tù bao nhiêu năm?

Đánh bạc là hành vi vi phạm pháp luật, trường hợp đánh bạc trái phép được thua bằng tiền hay hiện vật có giá trị từ 05 triệu đồng trở lên hoặc dưới 05 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đánh bạc hoặc tổ chức đánh bạc, gá bạc hoặc bị kết án về tội này hoặc tội tổ chức đánh bạc, gá bạc thì có thể bị xử lý hình sự về Tội đánh bạc quy định tại Điều 321 Bộ luật Hình sự.

Trong đó, khung hình phạt cao nhất của Tội đánh bạc được quy định tại khoản 2 Điều 321 như sau:

Phạt tù từ 03 - 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

- Có tính chất chuyên nghiệp;

- Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc trị giá 50 triệu đồng trở lên;

- Sử dụng mạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

- Tái phạm nguy hiểm.

Như vậy, theo quy định trên, người nào đánh bạc thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 321 về Tội đánh bạc có thể bị phạt tù từ 03 - 07 năm.

3. Vi phạm khoản 2 Tội đánh bạc có được hưởng án treo không?

Tại Điều 65 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017 quy định về điều kiện hưởng án treo như sau:

Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi hành án hình sự.

Trong khi đó, tại khoản 2 Điều 321 về Tội đánh bạc quy định người phạm tội có thể bị phạt tù từ 03 - 07 năm. Như vậy, trường hợp người phạm tội đánh bạc bị xử lý theo quy định tại khoản 2 mà mức xử phạt là 03 năm tù thì có thể được xem xét cho hưởng án treo.

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP ngoài điều kiện nêu trên, để được xem xét hưởng án treo cần đảm bảo:

- Người bị xử phạt tù có nhân thân tốt;

- Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất một tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng;

- Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục;

- Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội…

Trên đây là giải đáp về khoản 2 Tội đánh bạc đi tù bao lâu? Nếu còn gặp vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng gọi đến tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(6 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Trong thời đại hội nhập quốc tế, việc thông thạo tiếng Anh không chỉ là một kỹ năng quan trọng mà còn là lợi thế cạnh tranh để vươn xa hơn trong học tập và sự nghiệp. Trong số các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, IELTS (International English Language Testing System) nổi bật như một tiêu chuẩn vàng được công nhận toàn cầu.