Hướng dẫn thủ tục Cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài [mới nhất]

Theo Quyết định 886/QĐ‑BNV của Bộ Nội vụ đã hướng dẫn chi tiết thủ tục thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

1. Thủ tục này áp dụng cho đối tượng nào?

Người sử dụng lao động.

2. Thời hạn giải quyết thủ tục bao lâu?

- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trong trường hợp chấp thuận nhu cầu và cấp giấy phép lao động.

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trong trường hợp không chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc không cấp giấy phép lao động.

3. Cách thức thực hiện thủ tục Cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài

- Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương.

Hướng dẫn thủ tục Cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài [mới nhất]
( Ảnh minh hoạ )

4. Danh mục giấy tờ cần nộp gồm những gì?

(1) Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng thực các giấy tờ:

- Giấy tờ trong hồ sơ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ khi:

  • Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước liên quan đều là thành viên,

  • Hoặc theo nguyên tắc có đi có lại,

  • Hoặc theo quy định khác của pháp luật Việt Nam.

- Giấy tờ đã hợp pháp hóa lãnh sự phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định.

  • Trường hợp là bản sao, phải được chứng thực từ bản gốc trước, rồi mới dịch và chứng thực bản dịch theo quy định pháp luật.

(2) Thành phần hồ sơ

(2.1)  Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.

(2.2) Giấy khám sức khỏe phải do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

Trường hợp giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế nước ngoài cấp được chấp nhận nếu:

  • Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau,

  • Thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.

(2.3) Hộ chiếu còn thời hạn.

(2.4) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không đang chấp hành án, chưa được xóa án tích, hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự do Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, có hiệu lực không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp đã thực hiện liên thông theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.

(2.5) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).

(2.6) Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài là một trong các giấy tờ sau:

- Di chuyển nội bộ doanh nghiệp: Văn bản của người sử dụng lao động nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại tại Việt Nam, xác nhận đã làm việc liên tục ít nhất 12 tháng trước khi vào Việt Nam.

- Thực hiện hợp đồng hoặc thỏa thuận: Văn bản cử người lao động và hợp đồng/thỏa thuận kinh tế, xã hội hoặc dự án tại Việt Nam.

- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Hợp đồng giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài, kèm văn bản chứng minh người lao động đã làm việc cho doanh nghiệp không có hiện diện thương mại tại Việt Nam ít nhất 24 tháng.

- Trường hợp theo hình thức làm việc chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

- Điều chuyển từ nước ngoài sang: Văn bản cử người sang Việt Nam làm việc, phù hợp vị trí dự kiến, không thuộc diện di chuyển nội bộ.

- Chức danh quản lý góp vốn dưới 3 tỷ: Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, áp dụng cho Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, chủ sở hữu, thành viên công ty TNHH có vốn góp dưới 3 tỷ đồng.

(2.7) Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật được quy định như sau:

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:

+ Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;

+ Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

+ Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:

+ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

  • Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội hoặc theo thỏa thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam và văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận thành tích cao, bằng cấp, kinh nghiệm trong lĩnh vực văn hóa, thể thao đối với nghệ sĩ, huấn luyện viên, vận động viên theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

+ Giấy phép lái tàu bay, chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay đối với tiếp viên hàng không, chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay, chứng nhận khả năng chuyên môn đối với thuyền viên nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Nếu do nước ngoài cấp, phải được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam công nhận theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

+ Giấy tờ chứng minh về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp đối với chuyên gia làm việc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

+ Giấy tờ chứng minh chuyên gia làm việc trong một số nghề, công việc đặc thù khác theo hướng dẫn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngành, công việc đặc thù.

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật là một trong các giấy tờ sau:

+ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh đào tạo ít nhất 01 năm và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

(3) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đã được cấp giấy phép lao động.

(3.1) Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và lĩnh vực làm việc phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:

- Giấy xác nhận của người sử dụng lao động về việc người lao động nước ngoài hiện đang làm việc.

- Các giấy tờ như sau:

+ Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.

+ Hộ chiếu còn thời hạn.

+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).

+ Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài là một trong các giấy tờ sau:

  • Văn bản của người sử dụng lao động nước ngoài cử người sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại ở Việt Nam, xác nhận đã làm việc liên tục ít nhất 12 tháng trước khi vào Việt Nam (áp dụng cho di chuyển nội bộ doanh nghiệp).

  • Văn bản cử người lao động nước ngoài kèm theo hợp đồng/thỏa thuận kinh tế, xã hội hoặc dự án tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng hoặc thỏa thuận).

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài, kèm văn bản chứng minh người lao động đã làm cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam ít nhất 24 tháng (nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng).

  • Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người vào Việt Nam đàm phán cung cấp dịch vụ (chào bán dịch vụ).

  • Văn bản cử người sang Việt Nam làm việc phù hợp với vị trí dự kiến (áp dụng cho trường hợp điều chuyển, không bao gồm di chuyển nội bộ doanh nghiệp).

  • Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP đối với Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, chủ sở hữu, thành viên công ty TNHH có vốn góp dưới 3 tỷ đồng.

- Bản sao giấy phép lao động đã được cấp.

- Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành:

+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:

  • Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;

  • Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

  • Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

(3.2) Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu thay đổi vị trí công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động nhưng không thay đổi người sử dụng lao động phải làm thủ tục cấp giấy phép lao động mới. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:

- Các giấy tờ cụ thể như sau:

+ Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.

+ Hộ chiếu còn thời hạn.

+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).

- Giấy tờ chứng minh vị trí công việc theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi vị trí công việc, cụ thể như sau:

+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:

  • Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;

  • Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

+  Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

  • Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:

  • Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

  • Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội hoặc theo thỏa thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam và văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

  • Giấy chứng nhận thành tích cao, bằng cấp, kinh nghiệm trong lĩnh vực văn hóa, thể thao đối với nghệ sĩ, huấn luyện viên, vận động viên theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

  • Giấy phép lái tàu bay, chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay đối với tiếp viên hàng không, chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay, chứng nhận khả năng chuyên môn đối với thuyền viên nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Nếu do nước ngoài cấp, phải được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam công nhận theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

  • Giấy tờ chứng minh về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp đối với chuyên gia làm việc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

Trường hợp làm việc tại trung tâm ngoại ngữ, tin học phải đáp ứng yêu cầu theo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.

  • Giấy tờ chứng minh chuyên gia làm việc trong một số nghề, công việc đặc thù khác theo hướng dẫn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngành, công việc đặc thù.

+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật là một trong các giấy tờ sau:

  • Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh đào tạo ít nhất 01 năm và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

  • Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

- Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP, bao gồm:

  • Văn bản của người sử dụng lao động nước ngoài cử người sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại ở Việt Nam, xác nhận đã làm việc liên tục ít nhất 12 tháng trước khi vào Việt Nam (áp dụng cho di chuyển nội bộ doanh nghiệp).

  • Văn bản cử người lao động nước ngoài kèm theo hợp đồng/thỏa thuận kinh tế, xã hội hoặc dự án tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng hoặc thỏa thuận).

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài, kèm văn bản chứng minh người lao động đã làm cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam ít nhất 24 tháng (nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng).

  • Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người vào Việt Nam đàm phán cung cấp dịch vụ (chào bán dịch vụ).

  • Văn bản cử người sang Việt Nam làm việc phù hợp với vị trí dự kiến (áp dụng cho trường hợp điều chuyển, không bao gồm di chuyển nội bộ doanh nghiệp).

  • Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP đối với Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, chủ sở hữu, thành viên công ty TNHH có vốn góp dưới 3 tỷ đồng.

- Bản sao giấy phép lao động đã được cấp.

(3.3) Đối với người lao động nước ngoài đã được gia hạn giấy phép lao động có nhu cầu tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động tại cùng vị trí công việc và lĩnh vực làm việc phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:

- Các giấy tờ cụ thể như sau:

+ Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;

+ Giấy khám sức khỏe phải do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

Trường hợp giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế nước ngoài cấp được chấp nhận nếu:

  • Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau,

  • Thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.

+ Hộ chiếu còn thời hạn;

+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính);

+ Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài là một trong các giấy tờ sau:

  • Văn bản của người sử dụng lao động nước ngoài cử người sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại ở Việt Nam, xác nhận đã làm việc liên tục ít nhất 12 tháng trước khi vào Việt Nam (áp dụng cho di chuyển nội bộ doanh nghiệp).

  • Văn bản cử người lao động nước ngoài kèm theo hợp đồng/thỏa thuận kinh tế, xã hội hoặc dự án tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng hoặc thỏa thuận).

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài, kèm văn bản chứng minh người lao động đã làm cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam ít nhất 24 tháng (nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng).

  • Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người vào Việt Nam đàm phán cung cấp dịch vụ (chào bán dịch vụ).

  • Văn bản cử người sang Việt Nam làm việc phù hợp với vị trí dự kiến (áp dụng cho trường hợp điều chuyển, không bao gồm di chuyển nội bộ doanh nghiệp).

  • Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP đối với Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, chủ sở hữu, thành viên công ty TNHH có vốn góp dưới 3 tỷ đồng.

- Bản sao giấy phép lao động đã được cấp;

- Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành.

+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:

  • Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;

  • Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

  • Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

5. Các bước thực hiện thủ tục Cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài

Bước 1: Trong thời hạn từ 60 đến 10 ngày trước ngày dự kiến làm việc, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động qua:

  • Cổng Dịch vụ công quốc gia,

  • Trực tiếp,

  • Bưu chính công ích,

  • Thuê dịch vụ của tổ chức/cá nhân,

  • Hoặc ủy quyền nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi người lao động dự kiến làm việc.

Bước 2: Cổng Dịch vụ công quốc gia, Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương chuyển hồ sơ theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép lao động.

Bước 3: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận nhu cầu và cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 04 – Nghị định 219/2025/NĐ-CP).

Trường hợp không chấp thuận hoặc không cấp phép, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trên đây là Hướng dẫn thủ tục Cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài [mới nhất].

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thực trạng thị trường tiêu dùng cuối năm và giải pháp đề xuất

Cuối năm luôn là giai đoạn nhộn nhịp nhất trên thị trường tiêu dùng, đặc biệt khi các dịp lễ hội mua sắm lớn diễn ra và nhu cầu chuẩn bị Tết Nguyên Đán tăng mạnh. Tuy nhiên, đằng sau sự gia tăng đơn hàng là những thách thức không nhỏ mà các doanh nghiệp thương mại điện tử phải đối mặt, từ việc xử lý số lượng đơn hàng khổng lồ đến những vấn đề trong quản lý kho bãi.

8 điểm mới của Luật Đầu tư 2025 từ 01/3/2026

Luật Đầu tư 2025, được Quốc hội thông qua ngày 11/12/2025, tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý về đầu tư. Luật chính thức có hiệu lực từ 01/3/2026 và dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật này.