*Các thông tin về mức học phí đại học dưới đây căn cứ theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
1. Mức trần học phí đại học
Mức trần học phí đại học năm học 2022 - 2023 như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/tháng
Ngành học | Trường đại học công lập | ||
Chưa bảo đảm chi thường xuyên | Tự bảo đảm chi thường xuyên | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.250 | 2.500 | 3.125 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1.200 | 2.400 | 3.000 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 1.250 | 2.500 | 3.125 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.350 | 2.700 | 3.375 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.450 | 2.900 | 3.625 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 1.850 | 3.700 | 4.625 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 2.450 | 4.900 | 6.125 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 1.200 | 2.400 | 3.000 |
2. Mức học phí học online
Trường hợp học trực tuyến, các trường đại học xác định mức thu học phí trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí của cơ sở tương ứng từng khối ngành theo mức độ tự chủ.
3. Mức học phí đại học tính theo tín chỉ, mô-đun
Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ, mô-đun = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 01 sinh viên/tháng X 10 tháng X số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.
Trường hợp học quá thời hạn quy định, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học.
Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ 02 trình độ đại học, người học chỉ đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình.
4. Mức học phí hệ vừa làm vừa học, đào tạo từ xa
Mức học phí đào tạo hình thức vừa làm vừa học và đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng.
Đơn vị: nghìn đồng/tháng
Ngành | Đào tạo hệ vừa làm vừa học, đào tạo từ xa |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.875 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1.800 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 1.875 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 2025 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 2.175 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 2775 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 3.675 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 1.800 |
5. Quy định về thu học phí
- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu người học tự nguyện, nhà trường có thể thu 01 lần cho cả học kỳ/cả năm học.
- Học phí được thu tối đa 10 tháng/năm.
- Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học thực tế; không thu học phí trong khoảng thời gian không tổ chức dạy học.
- Mức thu học phí đảm bảo số tháng thực học và chi phí phát sinh cần thiết nhưng không được vượt quá tổng thu học phí tính theo số tháng tối đa của 01 năm học
- Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ, tuy nhiên tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy thu theo năm học cho toàn khóa.
6. Các trường hợp được miễn, giảm học phí đại học
STT | Đối tượng được miễn học phí |
1 | Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng |
2 | Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế |
3 | Sinh viên hệ cử tuyển |
4 | Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo |
5 | Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 | Sinh viên, học viên các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh |
7 | Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn |
8 | Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử |
9 | Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh |
7. Các trường hợp được giảm học phí đại học
Mức giảm học phí | Đối tượng |
70% | Sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài công lập |
Sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp | |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | |
50% | Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên |
Trên đây là toàn bộ thông tin về mức học phí đại học 2022 - 2023 mới nhất. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc có thể liên hệ ngay tổng đài 1900.6192 của LuatVietnam để được tư vấn chi tiết.