Học phí các trường Đại học năm học 2024 - 2025

Học phí các trường Đại học năm học 2024 - 2025 dự kiến tăng cao hơn so với năm trước, dao động khoảng từ 10 - 60 triệu đồng/năm tùy trường, ngành nghề và chương trình đào tạo.

1. Mức trần học phí các trường Đại học từ năm học 2024 - 2025

Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 97/2023/NĐ-CP quy định về mức trần học phí các trường đại học từ năm học 2024 - 2025 như sau:

- Mức trần học phí đối với cơ sở công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Khối ngành

Năm học 2024 - 2025

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.410

1.590

1.790

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.350

1.520

1.710

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.410

1.590

1.790

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.520

1.710

1.930

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.640

1.850

2.090

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

2.090

2.360

2.660

Khối ngành VI.2: Y dược

2.760

3.110

3.500

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.500

1.690

1.910

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí tương ứng với từng khối ngành và từng năm học được xác định tối đa bằng 02 lần mức trần học phí theo bảng trên.

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí tương ứng với từng khối ngành và từng năm học được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại bảng trên.

- Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương:

Cơ sở giáo dục đại học tự xác định mức thu học phí, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

Học phí các trường Đại học năm học 2024 - 2025 (Ảnh minh họa)

2. Học phí các trường Đại học năm học 2024 - 2025

2.1. Học phí các trường Đại học phía Bắc

Tên
trường

Học phí 2024 - 2025

Đại học Bách khoa Hà Nội

Áp dụng có mức học phí chương trình đại học chuẩn từ 17 - 22 triệu đồng/năm học. Chương trình EliTECH - Tiên tiến tương đương 1,3 - 1,5 lần học phí chương trình đại học chuẩn cùng ngành. Riêng chương trình tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2) và Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10) học phí gấp đôi chương trình chuẩn.

Đối với chương trình dào tạo quốc tế có mức học phí từ 25 - 30 triệu đồng/học kỳ.

Học phí của các chương trình đào tạo quốc tế do Đại học Bách khoa Hà Nội cấp bằng nằm trong khoảng 25 - 30 triệu đồng/học kỳ.

Học viện Ngoại giao

Dự kiến là 4,5 triệu đồng/tháng đối với các ngành: Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Luật quốc tế và Truyền thông quốc tế.

Ngành Luật thương mại quốc tế và Châu Á - Thái Bình Dương học có mức thu học phí dự kiến thấp hơn, lần lượt là 3,,4 triệu đồng/tháng (ngành Luật thương mại quốc tế) và 3,6 triệu đồng/tháng (ngành Châu Á - Thái Bình Dương học).Mức tăng học phí hàng năm của Học viện không quá 10%.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Chương trình chuẩn năm học 2024 - 2025, theo từng ngành/chương trình học, khoảng từ 16 - 22 triệu đồng/năm học. Lộ trình tăng học phí cho từng năm của trường cũng là tối đa 10%.

Đại học Luật Hà Nội

Theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Luật Hà Nội, học phí năm học 2024 - 2025 dự kiến là 2,,538 triệu đồng/tháng (tương đương 725.000 đồng/tín chỉ) đối với chương trình đại trà và 5,076 triệu đồng/tháng (tương đương 1,6 triệu đồng/tín chỉ) đối với chương trình đào tạo chất lượng cao.

Trường Đại học Ngoại thương

Chương trình tiêu chuẩn năm học 2024 - 2025, dự kiến từ 22 - 25 triệu đồng/năm. Đối với chương trình chất lượng cao, mức thu học phí dự kiến từ 45 đến 48 triệu đồng/năm.

Chương trình tiên tiến, học phí dự kiến từ 68 - 70 triệu đồng/năm. Ngoài ra, còn có các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế có mức thu học phí trong khoảng từ 45 đến 65 triệu đồng/năm (tùy theo từng ngành học).

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Mức học phí dự kiến là 506.900 đồng/tín chỉ với các chương trình đại trà.

Các ngành Quảng cáo, Quan hệ công chúng chuyên nghiệp, Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế, Thông tin đối ngoại, Ngôn ngữ Anh, Xã hội học, Biên tập xuất bản có mức học phí cao hơn, dự kiến 1,058 triệu triệu đồng/tín chỉ.

Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.

Đại học Hà Nội

Học phí năm học tới của trường Đại học Hà Nội khoảng 0,72 - 1,74 triệu đồng một tín chỉ. Tùy chương trình, sinh viên cần hoàn thành 145 - 152 tín chỉ để được công nhận tốt nghiệp.

So với mức thu năm ngoái (0,65-1,39 triệu đồng một tín chỉ), học phí của trường Đại học Hà Nội tăng khoảng 10-25%.

2.2. Học phí các trường Đại học khu vực phía Nam

Tên
trường

Học phí 2024 - 2025

Trường Đại học Luật TP. HCM

Năm học 2024 - 2025, ngành đào tạo đại trà có mức học phí từ 35,25 - 41 triệu đồng/năm học. Các ngành đào tạo chất lượng cao có học phí từ 70,5 - 83,6 triệu đồng/năm học. Chương trình đào tạo chất lượng cao giảng dạy 100% bằng tiếng Anh có mức học phí 181,5 triệu đồng/năm học.

Theo lộ trình tăng học phí đến năm 2026, ngành đại trà dao động 44,75 - 53 triệu đồng/năm học, ngành chất lượng cao dao động từ 89,5 -106,2 triệu đồng/năm học. Đặc biệt ngành giảng dạy bằng tiếng Anh là 219,7 triệu đồng/năm học.

Trường Đại học Kinh tế TP. HCM

Dự kiến đến năm học 2025 - 2026 thống nhất một mức học phí cho các học phần trong 1 nhóm theo phân loại: Học phần tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Việt các môn tích hợp chứng chỉ quốc tế. Năm học 2024 - 2025, các chương trình đào tạo bằng tiếng Việt có mức học phí dao động từ 975.000 – 1 triệu đồng/tín chỉ. Với chương trình đào tạo tiếng Anh có mức học phí từ 1,365 - 1,685 triệu đồng/tín chỉ.

Lộ trình tăng học phí mỗi năm (tăng không quá 10%/năm).Tại phân hiệu Vĩnh Long, mức học phí năm học 2024 - 2025 là 625.000 đồng/tín chỉ (bằng 65% học phí của cơ sở tại TP. HCM).

Lộ trình tăng năm sau không quá 5%/năm học phí so với năm trước. Từ năm 2026, mức 657.000/tín chỉ, năm 2027 tăng lên 725.000/tín chỉ. Với các học phần thực hành, đồ án, thực tế của chương trình Robot và Trí tuệ nhân tạo mức học phí tín chỉ = 1,2 x mức học phí tín chỉ học phần lý thuyết.

Trường Đại học Sài Gòn

Năm 2024, học phí đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên được thực hiện chính sách hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020 của Chính phủ (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên).

Học phí dự kiến đối với sinh viên các chương trình đào tạo chất lượng cao cụ thể là ngành Kế toán và Quản trị kinh doanh 27,491 triệu đồng/ năm học, ngành Ngôn ngữ Anh 28,674 triệu đồng/ năm học, ngành Công nghệ thông tin 32,67 triệu đồng/ năm học. Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021 của Chính phủ.

Trường Đại học Mở TP. HCM

Có mức học phí chương trình chuẩn từ 22 - 27 triệu đồng/năm học, với học phí chương trình đại trà là 26 triệu đồng/năm học. Ở chương trình đào tạo chất lượng cao có mức học phí từ 45 - 48 triệu đồng/năm học. Học phí tăng không quá 10% mỗi năm theo quy định.

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Mức học phí dự kiến năm 2024 của Trường cho các ngành tiêu chuẩn dao động từ 27 - 60,7 triệu. Trong đó, ngành Dược học có học phí cao nhất là 60,7 triệu; ngành Việt Nam học là 50,1 triệu. Học phí phân hiệu ở tỉnh Khánh Hoà dao động từ 20,5 đến 24 triệu/năm.

Trường đại học Y Dược TP. HCM

Dự kiến tăng học phí năm học mới khoảng 10%, trong đó ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt lên gần 85 triệu đồng/năm. Mức học phí mới khóa tuyển sinh 2024 từ 46 - 84,7 triệu đồng/năm (tùy ngành).

Như vậy, trường áp dụng mức thu học phí nhiều ngành tăng 10% so với năm học trước đối với sinh viên đại học nhập học năm 2023 (41,8 - 74,8 triệu đồng/năm).Riêng ngành y tế công cộng có mức tăng ít nhất với mức 46 triệu đồng/năm (tăng 1 triệu đồng so với năm ngoái).

2.3. Học phí các trường Đại học tư thục

Tên
trường

Học phí năm 2024 - 2025

Trường Đại học FPT

Mức học phí áp dụng cho sinh viên nhập học mới năm 2024 hệ đại học chính quy tại Hà Nội và TP. HCM, với mức tăng học phí từ 1,8 - 02 triệu đồng/học kỳ ngay trong khóa học.

Cụ thể, chương trình chính khóa gồm 09 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp), mỗi học kỳ 04 tháng, học phí chuyên ngành được chia làm 03 mức:

Từ học kỳ 1 đến học kỳ 3: 28,7 triệu đồng/học kỳ;

Từ học kỳ 4 đến học kỳ 6: 30,5 triệu đồng/học kỳ;

Từ học kỳ 7 đến học kỳ 9: 32,5 triệu đồng/học kỳ.

Trường Đại học RMIT

Mức học phí năm học 2024-2025 tăng khoảng 5% so với năm 2023, tính ra mỗi năm sinh viên phải đóng thêm khoảng hơn 15 triệu đồng và toàn khóa tăng gần 48 triệu đồng.

Riêng các chương trình kỹ sư tăng tới hơn 63 triệu đồng/khóa. Cụ thể, năm 2024 học phí chương trình cử nhân của trường (mỗi năm trung bình học 08 môn với 96 tín chỉ) là 334.570 triệu đồng/năm và toàn khóa là 1,003 tỷ đồng, riêng ngành mới sản xuất phim kỹ thuật số là 347,436 triệu đồng/năm và toàn khóa là 1,042 tỷ đồng.

Trong khi đó, ba chương trình kỹ sư tăng lên 318,633 triệu đồng/năm và 1,388 tỷ đồng/khóa.

Trường Đại học Đại Nam

Ngành Y khoa của Trường Đại học Đại Nam có mức học phí khoảng 96 triệu đồng.

Trường Đại học Phenikaa

Răng - Hàm - Mặt của Trường Đại học Phenikaa có mức học phí cao nhất khoảng 96 triệu đồng.

Theo báo Giáo dục Thủ đô 

Trên đây là thông tin về học phí các trường Đại học năm học 2024 - 2025.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?