Giáo viên được giảm định mức tiết dạy như thế nào?

Nếu bạn đang là giáo viên tại các trường phổ thông công lập, hãy đọc hết bài viết sau để nắm được toàn bộ quy định về chế độ giảm định mức tiết dạy giáo viên theo quy định mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1. Định mức tiết dạy của giáo viên các cấp

Theo quy định tại Điều 6 Quy định chế độ làm việc của giáo viên phổ thông kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT, sửa đổi bởi Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT, định mức tiết dạy là số tiết lý thuyết hoặc thực hành mà mỗi giáo viên phải giảng dạy trong một tuần.

Cụ thể, định mức tiết dạy của giáo viên các cấp như sau:

1.1. Định mức tiết dạy của giáo viên tiêu học

- Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học bình thường là 23 tiết.

- Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học ở trường phổ thông dân tộc bán trú, trường/lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 21 tiết.

1.2. Định mức tiết dạy của giáo viên THCS

- Định mức tiết dạy của giáo viên trung học cơ sở (THCS) là 19 tiết.

- Giáo viên THCS ở các trường phổ thông dân tộc bán trú, trường/lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 17 tiết.

1.3. Định mức tiết dạy của giáo viên THPT

- Định mức tiết dạy của giáo viên trung học phổ thông (THPT) là 17 tiết.

- Định mức tiết dạy của giáo viên THPT ở trường phổ thông dân tộc bán trú là 15 tiết.

2. Giáo viên được giảm định mức tiết dạy như thế nào?

Căn cứ Chương II Quy định chế độ làm việc của giáo viên phổ thông kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT, sửa đổi bởi Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT, giáo viên các cấp được giảm định mức tiết dạy như sau:

2.1. Giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn

- Giáo viên chủ nhiệm cấp tiểu học giảm 03 tiết/tuần, cấp THCS và THPT giảm 04 tiết/tuần.

- Giáo viên chủ nhiệm cấp THCS, THPT ở trường phổ thông dân tộc nội trú giảm 04 tiết/tuần.

- Giáo viên chủ nhiệm ở trường chuyên, trường bán trú giảm 04 tiết/tuần.

- Giáo viên chủ nhiệm ở trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật giảm 03 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn giảm 03 tiết/môn/tuần.

- Giáo viên kiêm nhiệm phụ trách văn nghệ, thể dục toàn trường, vườn trường, xưởng trường, thư viện, phòng thiết bị được hiệu trưởng quyết định giảm từ 02 - 03 tiết/tuần tùy khối lượng công việc.

- Giáo viên kiêm tổ trưởng bộ môn giảm 03 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm tổ phó chuyên môn giảm 01 tiết/tuần.

(theo Điều 8 Quy định kèm theo Thông tư 28)

2.2. Giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể

- Giáo viên kiêm bí thư Đảng bộ, bí thư chi bộ ở trường hạng I giảm 04 tiết/tuần, trường hạng khác giảm 03 tiết/tuần

- Giáo viên kiêm nhiệm công tác công đoàn thực hiện giám định mức tiết dạy theo quy định tại Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT:

+ Làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách cấp tiểu học giảm 04 giờ/tuần (quy ra 140 giờ dạy/năm học); cấp THCS, THPT giảm 03 giờ dạy/tuần (quy ra 105 giờ dạy/năm học);

+ Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn, tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách cấp tiểu học giảm 02 giờ dạy/tuần (quy ra 70 giờ dạy trong một năm học); cấp THCS, THPT giảm 01 giờ dạy/tuần (quy ra 35 giờ dạy/năm học);

+ Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học, định mức giảm giờ dạy cho giáo viên làm công tác công đoàn không chuyên trách được tính theo mức giảm cao nhất đã quy định cho mỗi cấp học.

- Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường hoặc thư ký hội đồng trường giảm 02 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trường học giảm 02 tiết/tuần.

Lưu ý: Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và chất lượng công tác, giáo viên không làm kiêm nhiệm quá 02 chức vụ và được giảm định mức tiết dạy của chức vụ có số tiết giảm cao nhất.

(theo Điều 9 Quy định kèm theo Thông tư 28)

2.3. Các đối tượng khác được giảm định mức tiết dạy

- Giáo viên tuyển dụng bằng hợp đồng làm việc lần đầu thì giảm 02 tiết/tuần.

- Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống: Cấp THPT, THCS giảm 03 tiết/tuần; cấp tiểu học giảm 04 tiết/tuần.

(theo Điều 10 Quy định kèm theo Thông tư 28)

Trên đây là toàn bộ quy định về: Giáo viên được giảm định mức tiết dạy như thế nào? Nếu có thắc mắc liên quan đến lĩnh vực giáo dục, bạn đọc liên hệ 1900.6192 để được giải đáp.

>> Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên các cấp

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?