Dự thảo Thông tư quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng
Lĩnh vực: Lĩnh vực khác Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Giao thông Vận tảiTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn quy định điều kiện cơ sở vật chất; các yêu cầu phải tuân thủ trong xây dựng mới, cải tạo hoặc nâng cấp và quản lý khai thác bến xe hàng.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Số:         /2023/TT-BGTVT

 

DỰ THẢO

(Lần 4)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày       tháng       năm 2023

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE HÀNG

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ uy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư về “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe hàng”,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe hàng; Mã số: QCVN …: 2023/BGTVT.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày    tháng      năm 2023.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);

- Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ;

- Cổng TT ĐT Bộ GTVT;

- Báo GT, Tạp trí GTVT;

- Lưu: VT, KHCN.

 

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Văn Thắng

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ BẾN XE HÀNG

National technical regulations on Truck Station

 

1 QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn quy định điều kiện cơ sở vật chất; các yêu cầu phải tuân thủ trong xây dựng mới, cải tạo hoặc nâng cấp và quản lý khai thác bến xe hàng.

1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác bến xe hàng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng dịch vụ, kiểm tra, công bố hợp quy bến xe hàng đủ điều kiện hoạt động trong phạm vi nước Việt Nam.

1.3 Tài liệu viện dẫn

- QCVN 01-1:2018/BYT

“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt” được ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- QCVN 07:2016/BXD

“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật” được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

- QCVN 01:2020/BCT

“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu” được ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương.

- QCVN 06:2021/BXD

“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình" được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- QCVN 41:2019/BGTVT

“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

- TCVN 4054:2005

Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP

Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT

Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

 

1.4 Giải thích từ ngữ

1.4.1 Bến xe hàng (Bến xe ô tô hàng) là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô vận tải hàng hóa xếp, dỡ hàng hóa và các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động vận tải  hàng hóa.

1.4.2 Đường xe ra, vào bến là đường đấu nối từ đường giao thông chính, đường nhánh hoặc đường gom vào bến xe hàng.

1.4.3 Hệ thống cung cấp thông tin là hệ thống loa phát thanh, bảng thông báo và các trang thiết bị nghe, nhìn khác trong bến xe hàng.

1.4.4 Đơn vị kinh doanh bến xe hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh quản lý, khai thác bến xe hàng để cung cấp dịch vụ phục vụ xe ô tô vận tải hàng hóa xếp, dỡ hàng hóa và các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động vận tải hàng hóa.

 

2 QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1 Quy định chung

2.1.1 Bến xe hàng được xây dựng độc lập hoặc nằm trong khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, khu vực cảng biển, cảng thuỷ nội địa, cảng hàng không hoặc nằm trong khu hạ tầng kỹ thuật khác.

2.1.2 Điểm đấu nối của đường ra, vào bến xe hàng với đường quốc lộ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.

2.1.3 Đường ra, vào bến xe hàng được thiết kế theo các quy định của TCVN 4054:2005, bảo đảm lưu thông thuận tiện của phương tiện ra, vào bến.

2.1.4 Đường lưu thông dành cho xe cơ giới trong bến xe hàng có các biển báo hiệu, vạch kẻ đường để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực bến xe hàng.

2.1.5 Bến xe hàng tuân thủ các quy định về phòng cháy, chữa cháy theo quy định hiện hành;

2.1.6 Bến xe hàng bảo đảm thực hiện được các chức năng cơ bản sau:

2.1.6.1 Cung cấp các dịch vụ xe ra, vào bến xe;

2.1.6.2 Cung cấp các dịch vụ phục vụ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; dịch vụ trông giữ phương tiện vận tải hàng hoá;

2.1.6.3 Cung cấp dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa và các dịch vụ khác hỗ trợ cho hoạt động vận tải hàng hóa theo quy định của pháp luật.

2.1.7 Các công trình, các thiết bị của bến xe hàng được xây dựng, lắp đặt bảo đảm an toàn cho hàng hóa và phương tiện trong khu vực bến xe hàng. Bến xe hàng được bố trí tách biệt các khu vực xếp dỡ, bảo quản hàng khô, hàng tươi, sống, hàng dễ cháy, nổ, hàng nguy hiểm (nếu có).

2.1.8 Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc, phòng cháy, chữa cháy của bến xe hàng bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh, tuân thủ theo các quy định để có thể cung cấp an toàn, liên tục và ổn định các dịch vụ cho người và phương tiện hoạt động trong khu vực bến xe hàng theo quy định tại QCVN 07:2016/BXD.

2.2 Quy định về các hạng mục công trình cơ bản

Các hạng mục công trình cơ bản của bến xe hàng được chia làm hai nhóm gồm: Các công trình bắt buộc và các công trình dịch vụ thương mại.

2.2.1 Các công trình bắt buộc:

2.2.1.1 Khu vực đỗ xe ô tô vận tải hàng hoá;

2.2.1.2 Khu vực đỗ xe dành cho phương tiện khác;

2.2.1.3 Khu vực làm việc của bộ máy quản lý;

2.2.1.4 Bãi hàng hóa; Kho hàng hóa đối với bến xe hàng loại 1, loại 2, loại 3;

2.2.1.5 Khu vệ sinh.

2.2.2 Công trình dịch vụ thương mại khác theo nhu cầu của đơn vị kinh doanh bến xe hàng.

2.3 Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình

2.3.1 Phân loại bến xe hàng.

Bến xe hàng được phân thành 6 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe hàng như trong bảng sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Loại bến xe hàng

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

1

Tổng diện tích (tối thiểu)

m2

30.000

20.000

10.000

5.000

3.000

1.000

2

Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới

 

Không bắt buộc

Không bắt buộc

Không bắt buộc

Không bắt buộc

3

Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ (tối thiểu)

Chỗ

Có, diện tích theo nhu cầu.

 

4

Diện tích khu vệ sinh

m2

Có, diện tích theo nhu cầu.

5

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

m2

Tỷ lệ diện tích cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 1% tổng diện tích.

6

Đường xe ra, vào bến

-

riêng biệt

riêng biệt

riêng biệt

Chung hoặc riêng biệt

Chung hoặc riêng biệt

Chung hoặc riêng biệt

7

Mặt sân bến

-

 Nhựa hoặc bê tông xi măng

8

Hệ thống cung cấp thông tin

Có hệ thống phát thanh, thông tin chỉ dẫn lái xe

9

Hệ thống thoát nước

Có hệ thống tiêu thoát nước theo quy định

10

Hệ thống cứu hoả

Theo quy định của cơ quan phòng cháy, chữa cháy

Bảng 1 - Phân loại Bến xe hàng

 

2.3.2 Quy định cơ sở vật chất, trang thiết bị

2.3.2.1 Địa điểm được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng tường rào, trừ địa điểm nằm trong khu vực cửa khẩu, khu công nghiệp, cảng hoặc nằm trong khu hạ tầng kỹ thuật khác đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh;

2.3.2.2 Có phần mềm quản lý bến xe hàng để lưu trữ, trích xuất liên quan đến thông tin xe ra, vào bến; cung cấp dữ liệu cho Sở Giao thông vận tải địa phương khi có yêu cầu bằng văn bản.

2.3.3 Quy định về bãi đỗ xe ô tô hàng hóa và đường ra, vào bến xe hàng

2.3.3.1 Thiết kế hướng đỗ xe hợp lý, phù hợp với quy mô diện tích và không gian của bến xe hàng để đáp ứng nhu cầu đỗ xe của từng loại phương tiện, bảo đảm an toàn, thuận tiện;

2.3.3.2 Diện tích tối thiểu cho một vị trí đỗ của xe ô tô tải là 40 m2, có vạch sơn để phân định rõ từng vị trí đỗ xe (theo QCVN 07:2016/BXD);

2.3.3.3  Đường lưu thông trong bến có các biển báo hiệu, vạch kẻ đường; có bán kính quay xe phù hợp (nhưng bán kính tối thiểu không nhỏ hơn 10m tính theo tim đường được quy định tại QCVN 07:2016/BXD để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn;

2.3.3.4 Đường ra, vào bến xe hàng được thiết kế theo các quy định và tiêu chuẩn hiện hành, đảm bảo lưu thông, hạn chế tối thiểu xung đột giữa dòng phương tiện vào và ra. Hệ thống báo hiệu, rào chắn và các công trình đảm bảo an toàn giao thông khác được thiết kế, lắp đặt theo quy định tại QCVN 41: 2019/BGTVT.

2.3.4 Quy định về khu vệ sinh

2.3.4.1 Có biển chỉ dẫn đến khu vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho người sử dụng. Vị trí bố trí không ảnh hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe hàng;

2.3.4.2 Khu vệ sinh đảm bảo chống thấm, chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng, tường, mặt sàn và thiết bị sạch sẽ, số lượng, chất lượng các loại thiết bị vệ sinh theo quy định;

2.3.4.3 Khu vệ sinh được thông gió và đảm bảo vệ sinh môi trường;

2.3.4.4 Nền, mặt tường khu vệ sinh sử dụng loại vật liệu dễ làm vệ sinh;

2.3.4.5 Tại các vị trí bố trí chậu đrửa tay nên lắp đặt bàn, gương, móc treo;

2.3.4.6 Hệ thống thoát nước bảo đảm không để nước ứ đọng trên nền trong khu vệ sinh.

2.3.5 Quy định về hệ thống cấp thoát nước

2.3.5.1 Hệ thống cấp nước cho bến xe hàng bảo đảm hoạt động ổn định, có khả ng cung cấp đủ lượng nước cho nhu cầu sử dụng của bến xe hàng;

2.3.5.2 Trong trường hợp bến xe hàng tự khai thác nguồn nước để sử dụng thì: chất lượng nước phục vụ cho ăn uống, sinh hoạt bảo đảm đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại QCVN 01-1:2018/BYT;

2.3.5.3  Hệ thống thoát nước của bến xe hàng bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa và đấu nối với hệ thống thoát nước tại địa phương;

2.3.5.4  Hệ thống thoát nước bảo đảm không để ứ đọng nước làm gián đoạn hoạt động của bến xe hàng.

2.3.6. Quy định về phòng cháy, nổ

Bến xe hàng khi đưa vào khai thác đảm bảo phòng cháy, nổ theo các yêu cầu tối thiểu như sau:

2.3.6.1 Bến xe hàng được xây dựng và lắp đặt các trang thiết bị phòng và chống cháy, nổ theo đúng quy định tại QCVN 06:2021/BXD. Trường hợp trong bến xe hàng có trạm cấp nhiên liệu, việc thiết kế, xây dựng và hoạt động của trạm cấp nhiên liệu tuân thủ đúng theo quy định tại QCVN 01:2020/BCT;

2.3.6.2 Cán bộ công nhân viên của bến xe hàng được tập huấn nghiệp vụ về phòng và chống cháy, nổ theo quy định;

2.3.6.3 Niêm yết quy định về phòng và chống cháy, nổ trong khu vực bến xe hàng.

2.3.7 Quy định về bảo vệ môi trường

Bến xe hàng khi đưa vào khai thác đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường như sau:

2.3.7.1 Bến xe hàng có thực hiện thu gom, xử lý nước thải theo quy định.

2.3.7.2 Có đủ thiết bị, phương tiện và lực lượng lao động thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý hoặc thuê đơn vị có chức năng tiếp nhận, thu gom, xử lý chất thải theo quy định.

2.3.7.3 Bố trí đủ thùng rác tại tất cả các khu vực để bảo đảm vệ sinh môi trường.

2.3.7.4 Đối với bến xe hàng có xưởng bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô bố trí khu vực riêng; đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại, có hệ thống thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại (bao gồm: ắc quy, dầu mỡ, săm lốp, linh kiện điện t) theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.

2.3.7.5 Niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh trong khu vực bến xe hàng.

2.3.8 Quy định về khu vực phục vụ ăn uống, giải khát

Bến xe hàng nếu có bố trí khu vực phục vụ ăn uống, giải khát đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:

2.3.8.1 Khu vực phục vụ ăn uống, giải khát cho lái xe được bố trí một khu vực riêng hoặc được ngăn cách bằng vách ngăn lửng với các khu vực khác.

2.3.8.2 Khu vực phục vụ ăn uống được bố trí bàn ăn, ghế ngồi và thùng rác đảm bảo vệ sinh môi trường.

2.3.8.3 Khu vực chế biến thức ăn và khu vực phục vụ ăn uống được ngăn cách bằng vách ngăn lửng hoặc được bố trí khu vực riêng biệt.

2.3.8.4 Khu vực ăn uống bảo đảm luôn sạch sẽ, đáp ứng đầy đủ các quy định về vệ sinh môi trường; các sản phẩm ăn uống phục vụ khách hàng đảm bảo các quy định về vệ sinh, an toàn thực phẩm.

2.3.9 Quy định về hệ thống cung cấp thông tin

Bến xe hàng khi đưa vào khai thác có hệ thống cung cấp thông tin đảm bảo theo các yêu cầu sau:

2.3.9.1 Có hệ thống phát thanh và bảng thông tin chỉ dẫn cố định (hoặc màn hình điện t). Niêm yết về thông tin giá các loại dịch vụ cung cấp trong bến xe hàng theo quy định.

2.3.9.2 Đối với bến xe hàng hóa có xe hoạt động vận tải quốc tế phải cung cấp thông tin theo quy định tại điểm 2.3.9.1 Mục này tối thiểu bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

2.3.9.3 Hệ thống phát thanh bảo đảm cho mọi người đang trong khu vực bến xe hàng có thể nghe rõ thông tin phát qua hệ thống.

2.3.9.4 Có số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận thông tin phản ánh của khách hàng.

2.3.10 Quy định về trạm cấp nhiên liệu, trạm sạc cho xe điện, khu bảo dưỡng sửa chữa và nơi rửa xe

Bến xe hàng có xây dựng và khai thác trạm cấp nhiên liệu, trạm sạc cho xe điện, khu bảo dưỡng sửa chữa, nơi rửa xe đảm bảo yêu cầu tối thiểu sau.

2.3.10.1 Việc thiết kế, xây dựng hoạt động của trạm cấp nhiên liệu thực hiện theo các quy định hiện hành; Khoảng cách từ cột bơm và cụm bể chứa nhiên liệu của trạm cấp nhiên liệu đến các công trình khác tuân thủ đúng theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4530:2011.

2.3.10.2 Việc thiết kế, xây dựng, duy trì hoạt động trạm sạc cho xe điện thực hiện theo các quy định hiện hành. Việc lắp đặt, vận hành trạm sạc cho xe điện tuân thủ quy định pháp luật, QCVN, TCVN về an toàn phòng cháy, chữa cháy, điều kiện an toàn khi đấu nối vào lưới điện.

2.3.10.3 Trạm cấp nhiên liệu, trạm sạc cho xe điện, khu bảo dưỡng sửa chữa và nơi rửa xe được bố trí riêng biệt, có đường ra, vào thuận tiện không ảnh hưởng đến giao thông chung trong khu vực bến xe hàng.

3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1 Quy định về quản lý

3.1.1 Quy chuẩn này bắt buộc áp dụng khi đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác bến xe hàng quy định của Quy chuẩn này.

3.1.2 Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp bến xe hàng tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.

3.1.3 Bến xe hàng chỉ được đưa vào khai thác sau khi đơn vị kinh doanh bến xe hàng tự thực hiện đánh giá và công bố hợp quy và thông báo bằng văn bản công bố hợp quy đến Sở Giao thông vận tải địa phương. Văn bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục A.

3.1.4 Đơn vị kinh doanh bến xe hàng

3.1.4.1 Quản lý, khai thác bến xe hàng theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định pháp luật hiện hành. Thực hiện quy định tại khoản 3.1.3 Điều này trước khi đưa bến xe hàng vào khai thác.

3.1.4.2 Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin công bố hợp quy; thực hiện, duy trì các hạng mục công trình, quy định theo đúng Quy chuẩn này và các quy định pháp luật có liên quan trong suốt quá trình khai thác, sử dụng bến xe hàng.

3.1.4.3 Thực hiện các quy định tại Điều 6 và Điều 57 của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

3.1.4.4 Bến xe hàng sau khi nâng cấp, cải tạo sửa chữa các hạng mục công trình có ảnh hưởng đến các yếu tố kỹ thuật nêu tại quy chuẩn thực hiện theo quy định tại khoản 3.1.3 Điều này để tiếp tục duy trì hoạt động.

3.1.5 Sở Giao thông vận tải

3.1.5.1 Tiếp nhận văn bản công bố hợp quy của đơn vị kinh doanh bến xe hàng trên địa bàn địa phương. Trường hợp phát hiện thông tin công bố hợp quy của đơn vị kinh doanh bến xe hàng không chính xác, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu đơn vị kinh doanh bến xe hàng dừng hoạt động, yêu cầu rà soát, khắc phục. Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản công bố hợp quy, Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng tải thông tin văn bản công bố hợp quy trên trang thông tin điện tử của Sở.

3.1.5.2 Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các đơn vị kinh doanh bến xe hàng trên địa bàn địa phương.

3.1.6 Cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

3.2 Tổ chức thực hiện

3.2.1 Trường hợp các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chun này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới tương ứng.

3.2.2 Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến gửi về Cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp và báo cáo Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung./.

 

 

PHỤ LỤC A

…… (2) …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../CBBXH

………, ngày     tháng      năm


CÔNG BỐ HỢP QUY ĐƯA BẾN XE HÀNG VÀO KHAI THÁC

Kính gửi: ……………. (1) ……………………………

Căn cứ QCVN …: 2023/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe hàng, ……(tên đơn vị kinh doanh bến xe hàng)… đã thực hiện đánh giá (có phụ lục kèm theo) và công bố hợp quy đưa bến xe hàng vào khai thác như sau:

1. Công bố hợp quy đưa Bến xe hàng ………….. (2)....vào khai thác với các nội dung sau:

- Tên Bến xe hàng: (2) …………………………………………….. ………………………..

- Đơn vị kinh doanh bến xe hàng: ……………………………………………………

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

- Địa chỉ: (3) ……………………………… Điện thoại: ………………………………….

- Giấy chứng nhận kinh doanh số: ………………………ngày cấp……………………

- Tổng diện tích:...(4) …………………………………………………………………

Trong đó:

+ Diện tích khu vực đỗ xe ô tô hàng hoá: ……………………………………………………

+ Diện tích khu vực đỗ xe dành cho phương tiện khác: …………………………………

+ Diện tích kho hàng hoá: ……………………; Diện tích bãi hàng hoá: ……………………

+ Diện tích khu vệ sinh: .………………………………………………………………………

+ Diện tích khu vực làm việc của bộ máy quản lý: …………………………………………

……… (2) ………………… đạt quy chuẩn Bến xe hàng loại:(5)……………

2. Cam kết về quyền sử dụng đất:

Đơn vị xin cam kết toàn bộ diện tích bến xe hàng thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng của đơn vị do ………(tên cơ quan cấp)……. cấp theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ................. (hoặc hợp đồng thuê). Đơn vị xin chịu trách nhiệm về quyền sử dụng đất cũng như mục đích sử dụng khu đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3. Cam kết phòng cháy chữa cháy:

Đơn vị đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định tại văn bản số................ ngày……..của …………(tên có quan cấp giấy chứng nhận)…….

Đơn vị xin cam đoan các nội dung trên là đúng; đồng thời cam kết thực hiện, duy trì các hạng mục công trình phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng dịch vụ cung cấp và kết quả tự đánh giá.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

ớng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe hàng.

(2) Ghi tên bến xe hàng

(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng

(4) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe hàng

(5) Ghi loại bến xe hàng công bố hợp quy.

…… (2) …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../BBĐC

………, ngày     tháng     năm

 

BẢNG TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 

THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE HÀNG

(Kèm theo Văn bản số:……/CBBXH ngày …..tháng…..năm …….của ……(2)……)

- Tên Bến xe hàng: …………………………………………….. ………………………..

- Đơn vị kinh doanh bến xe hàng ……………………………………………………

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

- Địa chỉ:……………………………… Điện thoại: ………………………………….

Kết quả tự kiểm tra, đánh giá, đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe hàng …..….. như sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật của Bến xe hàng loại.

Số liệu thực tế

1

Tổng diện tích

m2

 

 

2

Diện tích bãi đỗ xe ô

m2

 

 

3

Diện tích kho hàng hoá

m2

 

 

4

Diện tích bãi hàng hoá

m2

 

 

5

Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới

 

 

 

6

Diện tích văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ

m2

 

 

7

Diện tích khu vệ sinh

m2

 

 

8

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

m2

 

 

9

Đường xe ra, vào bến

 

 

 

10

Mặt sân bến

 

 

 

11

Hệ thống cung cấp thông tin

 

 

 

12

Hệ thống thoát nước

 

 

 

13

Hệ thống cứu hoả

 

 

 

14

Trạm cấp nhiên liệu

 

 

(có/không)

15

Trạm sạc cho xe điện

 

 

(có/không)

Đơn vị xin cam kết những nội dung trên là đúng thực tế và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin nêu trên.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi