Điều kiện, thủ tục mua nhà ở xã hội đối với người lao động tại các doanh nghiệp

Bài viết cung cấp thông tin đầy đủ về thủ tục mua nhà ở xã hội đối với người lao động tại các doanh nghiệp theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều kiện mua nhà ở xã hội đối với người lao động tại các doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023, người lao động tại các doanh nghiệp có thể được mua nhà ở xã hội theo nhóm các đối tượng:

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

Để được xét mua nhà ở xã hội, họ phải đáp ứng các điều kiện:

Điều kiện về nhà ở

Người lao động tại doanh nghiệp cần phải đáp ứng đủ được các điều kiện sau về nhà ở:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.

- Chưa được mua/thuê/thuê mua nhà ở xã hội.

- Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố nơi có dự án xây dựng nhà ở xã hội

- Nếu đã có nhà thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án nhà ở xã hội thì nhà phải có diện tích bình quân đầu người dưới 15m2 sàn/người.

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 và Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 261/2025/NĐ-CP

Điều kiện về thu nhập

Bên cạnh các điều kiện về nhà ở, người lao động còn phải đáp ứng thêm các điều kiện về thu nhập như sau:

Người đứng đơn

Thu nhập thực nhận hàng tháng

Người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân

Không quá 20 triệu đồng/tháng

Người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới vị thành niên

Không quá 30 triệu đồng/tháng

Người đã kết hôn

Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của cả 02 vợ chồng không quá 40 triệu đồng/tháng

Trong đó:

Thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Thời gian xác định điều kiện về thu nhập của người chưa kết hôn là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 và Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 261/2025/NĐ-CP.

Quy định về mua nhà ở xã hội đối với người lao động tại các doanh nghiệp (Ảnh minh họa)

Thủ tục mua nhà ở xã hội đối với người lao động tại các doanh nghiệp

Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội bao gồm:

- Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà

Giấy xác nhận đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập

Bảng tiền công, tiền lương của người đứng đơn và vợ/chồng (nếu có) do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận trong 12 tháng đến thời điểm nộp hồ sơ.

Giấy tờ về tình trạng hôn nhân: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân).

- Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở:

Giấy xác nhận chưa có nhà ở hoặc xác nhận có nhà ở diện tích bình quân đầu người dưới 15m2 sàn/người do Ủy ban nhân dân xã/phường cấp.

Ngoài ra người mua cần chuẩn bị thêm các giấy tờ khác theo yêu cầu của chủ đầu tư:

  • Giấy tờ tùy thân: Bản sao chứng thực Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đăng ký.
  • Bản cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác khi kê khai hồ sơ.
  • Giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội: Đối với trường hợp đăng ký vay ưu đãi.
  • Ảnh 4x6: Chụp trong thời gian gần nhất.

Lưu ý

  • Tất cả giấy tờ phải được sao y chứng thực hoặc công chứng theo quy định.

  • Chuẩn bị ít nhất 02 bộ hồ sơ để phòng trường hợp bổ sung hoặc đối chiếu.

  • Không tự ý thay đổi nội dung trong các mẫu biểu bắt buộc.

  • Nộp hồ sơ đúng thời hạn để được xét duyệt nhanh nhất.

Nơi nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án.

Trên đây là thông tin về: Điều kiện, thủ tục mua nhà ở xã hội đối với người lao động tại các doanh nghiệp.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Tải Luật Dân số 2025, số 113/2025/QH15

Luật Dân số số 113/2025/QH15 được Quốc hội thông qua vào ngày 10 tháng 12 năm 2025, là một văn bản pháp lý quan trọng nhằm điều chỉnh các vấn đề liên quan đến dân số tại Việt Nam. Luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2026, với một số quy định cụ thể có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2027.

Tải Luật Viên chức 2025, số 129/2025/QH15

Luật Viên chức số 129/2025/QH15 đã được Quốc hội thông qua với nhiều điều chỉnh quan trọng nhằm cải thiện hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. Cùng tìm hiểu các quy định chi tiết và chính sách nổi bật được áp dụng từ ngày 01/7/2026.

Tải Luật Lý lịch tư pháp sửa đổi 2025, số 107 2025 QH15

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Lý lịch tư pháp số 107/2025/QH15 đem đến nhiều điểm mới trong quản lý và sử dụng thông tin lý lịch tư pháp tại Việt Nam, có hiệu lực từ 01/7/2026. Các cải tiến này nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý và quyền lợi của công dân trong tiếp cận thông tin.