Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 của các tỉnh, thành

Bài viết cập nhật điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 của các tỉnh, thành, mời các em học sinh và quý phụ huynh chú ý theo dõi.

1. Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội

Chiều 14/6/2024, trường THPT chuyên Ngoại ngữ thuộc trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội đã chính thức công bố vào lớp 10 năm học năm 2024-2025.

Năm nay là năm đầu tiên trường không tuyển hệ không chuyên, chỉ tiêu hệ chuyên tăng. Nhìn chung điểm chuẩn (hệ chuyên) thấp hơn năm ngoái một chút".

Theo đó, tiếng Pháp năm nay có điểm chuẩn cao nhất với hệ chuyên 25,12 điểm, hệ chuyên có học bổng là 30,95 điểm. Tiếng Nhật và Tiếng Anh chung 25 điểm. Thấp nhất là Tiếng Hàn với 23,14 điểm.

Điểm chuẩn vào lớp 10 trường THPT chuyên Ngoại ngữ năm 2024 như sau:

TTNGÀNH HỌCKHỐI THIĐIỂM TRÚNG TUYỂN
HỆ CHUYÊN

CÓ HỌC BỔNG
HỆ CHUYÊN
1Tiếng Anh701D129.5625.00
2Tiếng Nga702D127.5023.50
3Tiếng Pháp703D130.9524.03
D329.2425.12
4Tiếng Trung704D129.1924.77
D428.8023.17
5Tiếng Đức705D128.9224.74
D530.1323.35
6Tiếng Nhật706D128.9925.00
D628.9423.16
7Tiếng Hàn707D128.4624.39
D728.3823.14
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 của các tỉnh, thành (Ảnh minh họa)

2. Điểm chuẩn lớp 10 TP. HCM

Điểm chuẩn vào lớp 10 công lập của 108 trường THPT ở Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

STTTrường THPTĐiểm NV1Điểm NV2Điểm NV3
Quận 1
1Trưng Vương21,521,7522
2Bùi Thị Xuân23,524,524,75
3Ten Lơ Man18,251920
4Năng khiếu TDTT13,514,515,5
5Lương Thế Vinh20,2520,7521
Quận 3
6Lê Quý Đôn23,2524,2525
7Nguyễn Thị Minh Khai24,2524,524,75
8Lê Thị Hồng Gấm14,2514,7515,5
9Marie Curie2021,2521,5
10Nguyễn Thị Diệu15,516,2516,5
Quận 4
11Nguyễn Trãi13,2513,7514,5
12Nguyễn Hữu Thọ16,2517,2517,5
Quận 5
13Trung học Thực hành Sài Gòn21,752222,75
14Hùng Vương19,2519,7520,5
15Trung học thực hành - ĐHSP22,52324
16Trần Khai Nguyên21,2521,522
17Trần Hữu Trang14,2514,515,5
Quận 6
18Mạc Đĩnh Chi23,2523,523,75
19Bình Phú2121,521,75
20Nguyễn Tất Thành17,751818,25
21Phạm Phú Thứ15,51616,75
Quận 7
22Lê Thánh Tôn18,518,7519,25
23Tân Phong13,7514,2515,25
24Ngô Quyền20,2520,520,75
25Nam Sài Gòn20,2520,7521
Quận 8
26Lương Văn Can13,514,2514,5
27Ngô Gia Tự1212,513,5
28Tạ Quang Bửu14,251515,5
29Nguyễn Văn Linh11,2511,7512,75
30Võ Văn Kiệt16,2516,7517,5
31Chuyên Năng khiếu
TDTT Nguyễn Thị Định
13,251415
TP Thủ Đức
32Giồng Ông Tố18,518,7519
33Thủ Thiêm14,515,515,75
34Nguyễn Huệ1717,2517,5
35Phước Long18,518,7519
36Long Trường12,251313,75
37Nguyễn Văn Tăng11,751212,25
38Dương Văn Thì16,2516,516,75
39Nguyễn Hữu Huân23,752424,25
40Thủ Đức21,522,7523
41Tam Phú1919,519,75
42Hiệp Bình151617
43Đào Sơn Tây12,751314,25
44Linh Trung15,51616,75
45Bình Chiểu13,2514,2515
Quận 10
46Nguyễn Khuyến19,520,2520,5
47Nguyễn Du21,252222,25
48Nguyễn An Ninh1515,2516
49THCS-THPT Diên Hồng15,251616,75
50THCS-THPT Sương Nguyệt Anh13,514,2515
Quận 11
51Nguyễn Hiền1919,7520,75
52Trần Quang Khải1717,518
53Nam Kỳ Khởi Nghĩa15,516,517,25
Quận 12
54Võ Trường Toản21,2521,7522
55Trường Chinh18,251919,75
56Thạnh Lộc16,517,2518,25
Quận Bình Thạnh
57Thanh Đa14,7515,516,5
58Võ Thị Sáu212223
59Gia Định24,524,7525
60Phan Đăng Lưu15,7516,516,75
61Trần Văn Giàu17,2517,7518
62Hoàng Hoa Thám19,2520,2520,5
Quận Gò Vấp
63Gò Vấp17,2517,7518,25
64Nguyễn Công Trứ21,2521,522
65Trần Hưng Đạo20,521,2521,5
66Nguyễn Trung Trực18,2518,7519,5
Quận Phú Nhuận
67Phú Nhuận23,523,7524,25
68Hàn Thuyên15,2516,2517,75
Quận Tân Bình
69Tân Bình20,2520,521,25
70Nguyễn Chí Thanh20,2521,2521,5
71Nguyễn Thượng Hiền25,525,7526
72Nguyễn Thái Bình17,251818,25
Quận Tân Phú
73Trần Phú23,523,7524
74Tây Thạnh21,7522,7523,25
75Lê Trọng Tấn20,2520,520,75
Quận Bình Tân
76Vĩnh Lộc1717,2517,5
77Nguyễn Hữu Cảnh1919,519,75
78Bình Hưng Hòa18,2518,7519,5
79Bình Tân15,2515,7516,5
80An Lạc15,751616,75
Huyện Bình Chánh
81Bình Chánh1212,513,25
82Tân Túc12,7513,2513,75
83Vĩnh Lộc B14,251515,25
84Năng khiếu TDTT Bình Chánh11,512,7513,5
85Phong Phú111111
86Lê Minh Xuân13,251414,25
87Đa Phước10,510,510,5
Huyện Cần Giờ
88THCS-THPT Thạnh An10,510,510,5
89Bình Khánh10,510,510,5
90Cần Thạnh10,510,510,5
91An Nghĩa10,510,510,5
Huyện Củ Chi
92Củ Chi14,7515,2515,75
93Quang Trung11,2511,511,5
94An Nhơn Tây10,510,7511
95Trung Phú14,751515,25
96Trung Lập10,510,510,5
97Phú Hòa1213,513,5
98Tân Thông Hội1414,7515
Huyện Hóc Môn
99Nguyễn Hữu Cầu2323,2523,75
100Lý Thường Kiệt19,7520,2520,5
101Bà Điểm18,7519,2519,5
102Nguyễn Văn Cừ1515,7516
103Nguyễn Hữu Tiến1818,2518,5
104Phạm Văn Sáng16,2517,517,75
105Hồ Thị Bi16,517,2517,5
Huyện Nhà Bè
106Long Thới12,751313,25
107Phước Kiển11,2511,512,25
108Dương Văn Dương1313,2513,5


3. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Hưng Yên

Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập năm học 2024 - 2025. Theo đó, trường THPT Văn Lâm có điểm chuẩn cao nhất là 31,5 điểm.

Trường có điểm chuẩn cao nhất năm 2023 là THPT Trưng Vương bất ngờ tụt mạnh khi chỉ lấy 27,2 điểm cho năm 2024.

Mức điểm trúng tuyển được tính là tổng điểm của bài thi toán, ngữ văn nhân hệ số 2 và tiếng Anh hệ số 1. Các thí sinh trúng tuyển vào trường THPT là thí sinh đạt điểm chuẩn và tất cả các bài thi đều đạt trên 1,0 điểm.

Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Hưng Yên

Điểm chuẩn lớp 10 trường chuyên:
Điểm chuẩn lớp 10 trường chuyên tỉnh Hưng Yên

4. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Ninh Bình

Tại Ninh Bình, các trường có điểm chuẩn trúng tuyển cao là: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng: 18,45 điểm; Trường THPT Nguyễn Huệ: 17,85 điểm; Trường THPT Hoa Lư A: 17,5 điểm...

Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Ninh Bình
Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Ninh Bình

5. Điểm chuẩn lớp 10 thành phố Cần Thơ

Theo thông báo điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 tại Thành phố Cần Thơ, điểm chuẩn tại các trường trên địa bàn dao động từ 9,5 đến 38,9 điểm.

Điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là trường THPT Thực hành Sư phạm - Đại học Cần Thơ với 38,9 điểm. Kế đến là điểm chuẩn của trường THPT Châu Văn Liêm với 37,15 điểm và trường THPT Nguyễn Việt Hồng với 33,95 điểm. Hầu hết các trường có điểm chuẩn cao đều thuộc quận Ninh Kiều.

Trong khi đó, nhiều trường lại có mức điểm chuẩn chỉ khoảng 10 điểm. Hai trường có điểm chuẩn thấp nhất là trường THPT Giai Xuân, trường THCS và THPT Thới Thạnh với 9,5 điểm. Kế đến là trường THCS và THPT Thạnh Thắng với 10,20 điểm; trường THPT Thạnh An với 11,45 điểm.

Điểm chuẩn lớp 10 thành phố Cần Thơ

6. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Phú Yên

Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 hệ công lập không chuyên đối với các trường tổ chức thi tuyển. Trong đó, trường THPT Nguyễn Huệ có điểm chuẩn cao nhất là 32,75 điểm, trường THPT Lê Hồng Phong lấy điểm chuẩn thấp nhất là 14,75 điểm.
Điểm chuẩn chi tiết như sau:

Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Phú Yên
Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Phú Yên

Theo thông báo, Trường THPT Nguyễn Huệ có điểm chuẩn cao nhất là 32,75 điểm, thấp nhất là Trường THPT Lê Hồng Phong lấy 14,75 điểm.

7. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bình Thuận

Ngày 19/6/2024,  Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10.

Theo đó, trường có điểm chuẩn cao nhất là Trường THPT Phan Bội Châu với 32 điểm. Trường có điểm chuẩn thấp nhất là trường THPT Ngô Quyền với 7,75 điểm.

Chi tiết điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bình Thuận như sau:

Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bình Thuận

8. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Hòa Bình

Điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Hòa Bình năm học 2024 - 2025 đã được Sở Giáo dục tỉnh này công bố.

Trường có điểm chuẩn cao nhất là THPT Công nghiệp với 28,5 điểm. Trường THPT Mai Châu B có điểm chuẩn thấp nhất là 10 điểm.

Chi tiết điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Hòa Bình:

Điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Hòa Bình

9. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bắc Ninh

Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT năm 2024-2025.

Theo đó, Trường THPT Thuận Thành số 1 có điểm chuẩn tuyển sinh cao nhất tỉnh với 35,70 điểm. Trường có điểm chuẩn thấp nhất là Trường THPT Lương Tài số 2 với 19,66 điểm.

Chi tiết điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bắc Ninh như sau:

Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Bắc Ninh

Điểm chuẩn lớp 10 trường THPT chuyên Bắc Ninh:

Điểm chuẩn lớp 10 trường THPT chuyên tỉnh Bắc Ninh

10. Điểm chuẩn lớp 10 Đà Nẵng

Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng công bố điểm chuẩn vào lớp 10:
Điểm chuẩn vào lớp 10 Đà Nẵng
Điểm chuẩn vào lớp 10 Đà Nẵng

11. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Đồng Nai

Điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 - 2025 của tỉnh Đồng Nai như sau:

STT

Trường

   Điểm chuẩn

1

Trường THPT Ngô Quyền

39,50

2

Trường THPT Trấn Biên

Nguyện vọng 1 (NV1): 37,75

NV2: 38,75

3

Trường THPT Lê Hồng Phong

NV1: 36,75

NV2: 38,50

4

Trường THPT Nguyễn Trãi

NV1: 35,25

NV2:  36,50

5

Trường THPT Nam Hà

NV1: 35

NV2: 36,50

NV3  37,50

6

Trường THPT Tam Hiệp

NV1: 35,50

NV2: 36,75

7

Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh

NV1: 34,75

NV2: 35,75

8

Trường THPT Chu Văn An

NV1:  32,25, NV2  34,75, NV3  37

9

Trường phổ thông sư phạm thực hành

NV1: 33

NV2: 35

NV3: 36,50

10

Trường THPT Tam Phước

NV1: 31,75

NV2: 34,25

NV3:36,25

11

Trường THPT Thống Nhất (huyện Thống Nhất)

20

12

Trường THPT Đoàn Kết (huyện Tân Phú)

18,75

13

Trường THPT Tân Phú (huyện Định Quán)

21

14

Trường THPT Xuân Lộc

30,50

15

Trường THPT Trị An (huyện Vĩnh Cửu)

21,50

16

Trường THPT Thống Nhất A (huyện Trảng Bom)

32

17

Trường THPT Ngô Sỹ Liên (huyện Trảng Bom)

29,25

18

Trường THPT Long Khánh (thành phố Long Khánh)

34,25

19

Trường THPT Long Thành (huyện Long Thành)

30,25

20

Trường THTHPT Phước Thiền (huyện Nhơn Trạch)

27

12. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Long An

Tại Long An, điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 - 2025 đang dần được các trường công bố tại bảng tin nhà trường, trang website, các trang mạng xã hội Facebook, Zalo của nhà trường.

Theo Cổng thông tin của Ủy ban nhân dân huyện Bến Lức, các trường THPT công lập trên địa bàn huyện Bến Lức đã công bố điểm chuẩn.

Cụ thể, Trường THPT Nguyễn Trung Trực - Bến Lức đối với lớp chất lượng cao điểm chuẩn là 39,25 điểm. Đối với hệ phổ thông công lập, điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 là 15,50 điểm, gồm tổng điểm của 3 môn thi: văn, toán, tiếng anh và không nhân hệ số.

Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 hệ giáo dục phổ thông năm học 2024 - 2025 không nhân hệ số là 14,50 điểm. Đối với hệ giáo dục thường xuyên, trường xét tuyển 45 chỉ tiêu, dành cho học sinh đăng ký thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ mà không trúng tuyển hệ giáo dục phổ thông và không có môn điểm 0.

Trường THPT Gò Đen, điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 hệ giáo dục phổ thông là 11,75 điểm và cũng xét tuyển 45 học sinh hệ giáo dục thường xuyên cho học sinh đăng ký thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Gò Đen mà không trúng tuyển hệ giáo dục phổ thông.

Trường THCS & THPT Lương Hòa điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 hệ giáo dục phổ thông có tổng điểm là 11,75 điểm. Hệ giáo dục thường xuyên xét tuyển 45 học sinh.

13. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Phú Thọ

Đối với hệ không chuyên, Trường THPT Việt Trì có điểm chuẩn sơ bộ cao nhất với 22,2 điểm; Trường THPT Minh Hòa có điểm chuẩn sơ bộ thấp nhất với 11,25 điểm.

Đối với điểm chuẩn sơ bộ vào trường THPT Chuyên Hùng Vương, điểm xét tuyển cao nhất là môn chuyên Hóa học với 44,4 điểm; điểm xét tuyển thấp nhất là môn chuyên Tin học với 34,05 điểm.

14. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Quảng Ninh

Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh đã thống kê số lượng trúng tuyển, bảng điểm chuẩn sơ bộ và danh sách xét tuyển của các trường THPT công lập tuyển sinh bằng phương thức thi tuyển.

Cụ thể, ở hệ không chuyên, các trường THPT có điểm chuẩn sơ bộ cao nhất tỉnh Quảng Ninh lần lượt: Trường THPT Hòn Gai là 37 điểm; Trường THPT Uông Bí là 32,25 điểm; Trường THPT Bãi Cháy là 31,5 điểm; Trường THPT Cẩm Phả là 30,75 điểm; Trường THPT Hoàng Quốc Việt là 30,5 điểm; Trường THPT Ngô Quyền là 30,25 điểm…

Đối với điểm chuẩn sơ bộ vào Trường THPT Chuyên Hạ Long, điểm cao nhất là lớp chuyên Toán 38,5 điểm; thấp nhất là lớp chuyên Tiếng Pháp 19,65 điểm.

15. Điểm chuẩn lớp 10 tỉnh Ninh Thuận

Sở Giáo dục tỉnh Ninh Thuận cho biết, đã có công bố kết quả điểm thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025 vào ngày 16/6/2024.

Kết quả điểm thi đã được Sở Giáo dục gửi về các trường để công khai cho học sinh theo dõi. Ngoài ra, các thí sinh cũng có thể tra cứu kết quả điểm thi qua hình thức trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của sở.

Trên đây là thông tin về: Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 của các tỉnh, thành.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(9 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Kiểm tra an toàn về PCCC: Đối tượng, nội dung và thủ tục 2024

Kiểm tra an toàn về PCCC là hoạt động được thực hiện bởi cơ quan công an để đánh giá tính khả thi, hiệu quả và tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy định về phòng cháy chữa cháy của cơ sở. Dưới đây là những thông tin cần biết về kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy.

Các yêu cầu cơ bản đối với thang máy chữa cháy mới nhất

Thang máy chữa cháy là rất cần thiết để các lực lượng chữa cháy có thể nhanh chóng đi đến các tầng và mái của tòa nhà cao tầng chữa cháy khi có cháy, nổ xảy ra. Dưới đây là những yêu cầu cơ bản đối với thang máy chữa cháy mới nhất hiện nay.

Dự án đầu tư nhóm I nhóm II và nhóm III là gì?

Các dự án đầu tư tại Việt Nam được phân loại dựa trên mức độ ảnh hưởng đến môi trường, từ đó quy định cụ thể về yêu cầu pháp lý và thủ tục hành chính. Vì vậy, việc hiểu rõ về phân loại dự án đầu tư nhóm I, nhóm II, và nhóm III là cần thiết.