Quy định về sáp nhập tỉnh thành
Nghị quyết số 202/2025/QH15 có hiệu lực ngày 12/6/2025 của Quốc hội khóa XV, việc sáp nhập 52 tỉnh thành còn 23 tỉnh thành và 11 tỉnh thành giữ nguyên đã được diễn ra. Với số lượng tỉnh thành giảm từ 63 xuống còn 34 tỉnh và thành phố. Trong đó:
- 23 tỉnh thành (bao gồm 19 tỉnh và 04 thành phố) hình thành trên cơ sở sáp nhập bao gồm: An Giang, Bắc Ninh, Cà Mau, Đắk Lắk, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hưng Yên, Khánh Hoà, Lào Cai, Lâm Đồng, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Tây Ninh, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Long và TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng, TP. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
- 11 tỉnh thành (bao gồm 09 tỉnh và 02 thành phố) giữ nguyên bao gồm: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và TP. Hà Nội, TP. Huế.
Danh sách Mã bưu chính 34 tỉnh thành sau sáp nhập
Quyết định 2334/QĐ-BKHCN 2025 đã sửa đổi Mã bưu chính quốc gia cho đối tượng là phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương tại Quyết định 2475/QĐ-BTTTT 2017. Trong đó có việc cập nhật mới nhất về Mã bưu chính của 34 tỉnh thành sau sáp nhập.
Cụ thể, tại Phụ lục 1 đính kèm theo Quyết định 2334/QĐ-BKHCN 2025 quy định:
*Danh sách Mã bưu chính 23 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập:
STT | Tên tỉnh, thành phố sáp nhập | Mã bưu chính |
1 | An Giang (An Giang + Kiên Giang) | 90, 91, 92 |
2 | Bắc Ninh (Bắc Ninh + Bắc Giang) | 16, 26 |
3 | Cà Mau (Cà Mau + Bạc Liêu) | 97, 98 |
4 | TP. Cần Thơ (TP Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang) | 94, 95, 96 |
5 | TP. Đà Nẵng (TP. Đà Nẵng + Quảng Nam) | 50, 51, 52 |
6 | Đắk Lắk (Đắk Lắk + Phú Yên) | 56, 63,64 |
7 | Đồng Nai (Đồng Nai +Bình Dương) | 67, 76 |
8 | Đồng Tháp (Đồng Tháp + Tiền Giang) | 81, 84 |
9 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 55, 61, 62 |
10 | TP. Hải Phòng (TP. Hải Phòng + Hải Dương) | 03, 04, 05 |
11 | TP. Hồ Chí Minh (TP. Hồ Chí Minh + Bình Dương + Bà Rịa Vũng Tàu) | 70, 71, 72, 73, 74, 75, 78 |
12 | Hưng Yên (Hưng Yên + Thái Bình) | 06, 17 |
13 | Khánh Hòa (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 57, 59 |
14 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 31, 33 |
15 | Lâm Đồng (Lâm Đồng + Bình Thuận + Đắk Nông) | 65, 66, 77 |
16 | Ninh Bình (Ninh Bình + Nam Định + Hà Nam) | 07, 08, 18 |
17 | Phú Thọ (Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình) | 15, 35, 36 |
18 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 53, 54, 60 |
19 | Quảng Trị (Quảng Trị + Quảng Bình) | 47, 48 |
20 | Tây Ninh (Tây Ninh + Long An) | 80, 82, 83 |
21 | Tuyên Quang (Tuyên Quang + Hà Giang) | 20, 22 |
22 | Thái Nguyên (Thái Nguyên + Bắc Kạn) | 23, 24 |
23 | Vĩnh Long (Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh) | 85, 86, 87 |
*Danh sách Mã bưu chính 11 tỉnh thành Việt Nam không sáp nhập:
STT | Tên tỉnh, thành phố không sáp nhập | Mã bưu chính |
1 | Cao Bằng | 21 |
2 | Điện Biên | 32 |
3 | TP. Hà Nội | 10, 11, 12, 13, 14 |
4 | Hà Tĩnh | 45, 46 |
5 | TP. Huế | 49 |
6 | Lai Châu | 30 |
7 | Lạng Sơn | 25 |
8 | Nghệ An | 43, 44 |
9 | Quảng Ninh | 01, 02 |
10 | Sơn La | 34 |
11 | Thanh Hóa | 40, 41, 42 |
Danh sách Mã bưu chính các tỉnh thành Việt Nam có hiệu lực từ ngày 24/8/2025.