Danh sách khu vực tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2024

Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội đã có văn bản quy định 12 khu vực tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2024 theo địa giới hành chính nơi thí sinh đăng ký thường trú.

1. Danh sách khu vực tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2024

Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội phân chia danh sách 12 khu vực tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2024 tại Công văn 1006/SGDĐT-QLT như sau:

Khu vực tuyển sinh (KVTS)

Quận, huyện, thị xã

KVTS 1

Quận Ba Đình, quận Tây Hồ.

KVTS 2

Quận Hoàn Kiếm, quận Hai Bà Trưng.

KVTS 3

Quận Đống Đa, quận Thanh Xuân, quận Cầu Giấy.

KVTS 4

Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì.

KVTS 5

Quận Long Biên, huyện Gia Lâm.

KVTS 6

Huyện Đông Anh, huyện Sóc Sơn, huyện Mê Linh

KVTS 7

Quận Bắc Từ Liêm, quận Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, huyện Đan Phượng.

KVTS 8

Thị xã Sơn Tây, huyện Phúc Thọ, huyện Ba Vì.

KVTS 9

Huyện Thạch Thất, huyện Quốc Oai.

KVTS 10

Hà Đông, huyện Chương Mỹ, huyện Thanh Oai.

KVTS 11

Huyện Thường Tín, huyện Phú Xuyên.

KVTS 12

Huyện Ứng Hòa, huyện Mỹ Đức.

Học sinh được đăng ký dự tuyển tối đa vào 03 trường trung học phổ thông (THPT) công lập, xếp theo thứ tự nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3.

Trong đó, nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 phải đăng ký vào trường thuộc cùng một khu vực tuyển sinh mà học sinh hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú, Nguyện vọng 3 có thể đăng ký vào trường thuộc khu vực tuyển sinh bất kỳ.
Danh sách khu vực tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2024 (Ảnh minh họa)

2. Các trường không cần đăng ký theo khu vực tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội 2024

Theo Công văn 1006, thí sinh thi vào các trường sau đây thì không cần đăng ký theo khu vực tuyển sinh:

- Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tại các trường THPT chuyên và các trường THPT có lớp chuyên.

- Học sinh đăng ký vào các trường THPT công lập tự chủ tài chính và THPT tư thục.

- Học sinh đăng ký học chương trình song bằng tú tài.

- Học sinh đăng ký học chương trình song ngữ tiếng Pháp hoặc chương trình tăng cường tiếng Pháp.

- Một số trường hợp đặc biệt khác.

3. Điều kiện được đổi khu vực tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội 2024

Công văn 1006 hướng dẫn về điều kiện để thí sinh được đổi khu vực tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội 2024 như sau:

- Những học sinh thuộc vùng giáp ranh giữa các khu vực tuyển sinh hoặc có chỗ ở thực tế khác với nơi thường trú thì được phép đổi khu vực tuyển sinh với điều kiện: nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 phải đăng ký vào 2 trường THPT công lập trong khu vực tuyển sinh đã thay đổi, nguyện vọng 3 (nếu có) có thể đăng ký khu vực tuyển sinh bất kỳ.

- Học sinh phải có đơn xin đổi khu vực tuyển sinh, trong đơn nêu rõ lý do đổi và được Thủ trưởng đơn vị nơi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự thi xác nhận.

4. Danh mục mã trường theo khu vực tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội 2024

Công văn 1006 hướng dẫn ghi mã trường khi đăng ký nguyện vọng theo khu vực tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội 2024 như sau:

TT

Trường THPT

Mã trường

Ghi chú

KVTS 1: Ba Đình, Tây Hồ

1

Nguyễn Trãi-Ba Đình

0101

2

Phạm Hồng Thái

0102

3

Phan Đình Phùng

0103

N2

4

Chu Văn An

2401

SNTP, SBTT Đ2, N1

5

Tây Hồ

2402

KVTS 2: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm

1

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

1101

2

Thăng Long

1102

3

Trần Nhân Tông

1103

4

Trần Phú-Hoàn Kiếm

1301

5

Việt Đức

1302

N1, N2, H2, Đ2, Đ27, TCTP

KVTS 3: Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân

1

Chuyên Hà Nội-Amsterdam

0401

SBTT

2

Cầu Giấy

0402

3

Yên Hòa

0403

4

Đống Đa

0801

5

Kim Liên

0802

N1

6

Lê Quý Đôn-Đống Đa

0803

7

Quang Trung-Đống Đa

0804

8

Nhân Chính

2801

9

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

2802

10

Khương Đình

2803

11

Khương Hạ

2804

KVTS 4: Hoàng Mai, Thanh Trì

1

Hoàng Văn Thụ

1401

2

Trương Định

1402

3

Việt Nam-Ba Lan

1403

4

Ngọc Hồi

2701

5

Ngô Thì Nhậm

2702

6

Đông Mỹ

2703

7

Nguyễn Quốc Trinh

2704

KVTS 5: Gia Lâm, Long Biên

1

Cao Bá Quát-Gia Lâm

0901

2

Dương Xá

0902

3

Nguyễn Văn Cừ

0903

4

Yên Viên

0904

5

Lý Thường Kiệt

1501

6

Nguyễn Gia Thiều

1502

N2, H2, Đ2, T2

7

Phúc Lợi

1503

8

Thạch Bàn

1504

KVTS 6: Đông Anh, Mê Linh, Sóc Son

1

Bắc Thăng Long

0701

2

Cổ Loa

0702

3

Đông Anh

0703

4

Liên Hà

0704

5

Vân Nội

0705

6

Mê Linh

1601

7

Quang Minh

1602

8

Tiền Phong

1603

9

Tiến Thịnh

1604

10

Tự Lập

1605

11

Yên Lãng

1606

12

Đa Phúc

2201

13

Kim Anh

2202

14

Minh Phú

2203

15

Sóc Sơn

2204

16

Trung Giã

2205

17

Xuân Giang

2206

KVTS 7: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Đan Phượng, Hoài Đức

1

Nguyễn Thị Thị Minh Khai

0301

2

Thượng Cát

0302

3

Xuân Đỉnh

0303

4

Đại Mỗ

1801

5

Trung Văn

1802

6

Xuân Phương

1803

7

Mỹ Đình

1804

8

Đan Phượng

0601

9

Hồng Thái

0602

10

Tân Lập

0603

11

Thọ Xuân

0604

12

Hoài Đức A

1201

13

Hoài Đức B

1202

14

Vạn Xuân-Hoài Đức

1203

15

Hoài Đức C

1204

KVTS 8: Ba Vì, Phúc Thọ, Sơn Tây

1

Ba Vì

0201

2

Bất Bạt

0202

3

Minh Quang

0203

4

Ngô Quyền-Ba Vì

0204

5

Quảng Oai

0205

6

PT Dân Tộc Nội trú

0206

7

Ngọc Tảo

2001

8

Phúc Thọ

2002

9

Vân Cốc

2003

10

Sơn Tây

2301

P3

11

Tùng Thiện

2302

12

Xuân Khanh

2303

KVTS 9: Quốc Oai, Thạch Thất

1

Cao Bá Quát-Quốc Oai

2101

2

Minh Khai

2102

3

Quốc Oai

2103

4

Phan Huy Chú-Quốc Oai

2104

5

Bắc Lương Sơn

2501

6

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

2502

7

Phùng Khắc Khoan

2503

8

Thạch Thất

2504

9

Minh Hà

2505

KVTS 10: Chương Mỹ, Hà Đông, Thanh Oai

1

Chúc Động

0501

2

Chương Mỹ A

0502

3

Chương Mỹ B

0503

4

Xuân Mai

0504

5

Nguyễn Văn Trỗi

0505

6

Chuyên Nguyễn Huệ

1001

Chuyên P3

7

Lê Quý Đôn-Hà Đông

1003

8

Quang Trung-Hà Đông

1004

9

Trần Hưng Đạo-Hà Đông

1005

10

Nguyễn Du-Thanh Oai

2601

11

Thanh Oai A

2602

12

Thanh Oai B

2603

KVTS 11: Phú Xuyên, Thường Tín

1

Đồng Quan

1901

2

Phú Xuyên A

1902

3

Phú Xuyên B

1903

4

Tân Dân

1904

5

Lý Tử Tấn

2901

6

Nguyễn Trãi-Thường Tín

2902

7

Tô Hiệu-Thường Tín

2903

8

Thường Tín

2904

9

Vân Tảo

2905

KVTS 12: Mỹ Đức, Ứng Hòa

1

Hợp Thanh

1701

2

Mỹ Đức A

1702

3

Mỹ Đức B

1703

4

Mỹ Đức C

1704

5

Đại Cường

3001

6

Lưu Hoàng

3002

7

Trần Đăng Ninh

3003

8

Ứng Hòa A

3004

9

Ứng Hòa B

3005

Ký hiệu viết tắt cột "Ghi chú": 

SBTT: Song bằng tú tài;

SNTP: Song ngữ tiếng Pháp;

P3: Pháp 3 năm;

N1: Tiếng Nhật (NN1);

N2: Tiếng Nhật (NN2);

Đ27: Tiếng Đức (NN2 hệ 7 năm);

Đ2: Tiếng Đức (NN2 hệ 3 năm);

H2: Tiếng Hàn (NN2);

T2: Tiếng Trung (NN2);

TCTP: Tăng cường Tiếng Pháp.

Trên đây là thông tin về: Danh sách khu vực tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2024.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?