Chỉ dẫn địa lý là một trong các đối tượng sở hữu trí tuệ được bảo hộ theo quy định ở các nước nói chung và Việt Nam nói riêng. Tại Việt Nam, đã có hơn 100 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ. Vậy, chỉ dẫn địa lý là gì? Những chỉ dẫn địa lý nào được bảo hộ tại Việt Nam?
1. Chỉ dẫn địa lý là gì? Điều kiện bảo hộ với chỉ dẫn địa lý thế nào?
Theo Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi 2009, chỉ dẫn địa lý là một trong các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ. Tại khoản 22 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi 2009 quy định về chỉ dẫn địa lý như sau:
22. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
Như vậy, có thể hiểu chỉ dẫn địa lý la dấu hiệu dùng để mô tả nguồn gốc của sản phẩm (đến từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia nào?).
Ví dụ: Vải thiều Thanh Hà, lụa Vạn Phúc, Gốm Bát Tràng, nước mắm Phú Quốc, bưởi Phúc Trạch, chè Tân Cương,...
Lưu ý rằng cần phân biệt hai khái niệm “chỉ dẫn địa lý” và “chỉ dẫn nguồn gốc”. Theo đó, chỉ dẫn nguồn gốc là dấu hiệu chỉ ra tên địa lý của một quốc gia, một khu vực hay một vùng cụ thể nơi sản phẩm được tạo ra mà không cần dựa trên chất lượng hay tính chất đặc thù của sản phẩm.
2. Điều kiện bảo hộ với chỉ dẫn địa lý thế nào?
Chỉ dẫn địa lý là một trong các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, do đó sẽ được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện sau (căn cứ Điều 79 Luật Sở hữu trí tuệ):
- Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý.
- Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
Trong đó:
- Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó.
+ Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hoá học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp.
3. Đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý?
Theo Điều 80 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi năm 2019, các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý gồm:
- Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hóa theo nhận thức của người tiêu dùng có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam;
- Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
- Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ hoặc đã được nộp theo đơn đăng ký nhãn hiệu có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn.
Nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa
- Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
4. Danh sách chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam
Cục Sở hữu trí tuệ đã liệt kê danh sách các chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam (cập nhật đến tháng 10/2021), gồm:
STT | Chỉ dẫn địa lý | Sản phẩm |
1 | Phú Quốc | Nước mắm |
2 | Mộc Châu | Chè San tuyết |
3 | Cognac | Rượu mạnh |
4 | Buôn Ma Thuột | Cà phê nhân |
5 | Đoan Hùng | Bưởi quả |
6 | Bình Thuận | Quả thanh long |
7 | Lạng Sơn | Hoa hồi |
8 | Pisco | Rượu |
9 | Thanh Hà | Vải thiều |
10 | Phan Thiết | Nước mắm |
11 | Hải Hậu | Gạo Tám Xoan |
12 | Vinh | Quả cam |
13 | Tân Cương | Chè |
14 | Hồng Dân | Gạo Một Bụi Đỏ |
15 | Lục Ngạn | Vải Thiều |
16 | Hòa Lộc | Xoài cát |
17 | Đại Hoàng | Chuối ngự |
18 | Văn Yên | Quế vỏ |
19 | Hậu Lộc | Mắm tôm |
20 | Huế | Nón lá |
21 | Bắc Kan | Hồng không hạt |
22 | Phúc Trạch | Quả bưởi |
23 | Scotch whisky | Rượu mạnh |
24 | Tiên Lãng | Thuốc lào |
25 | Bảy Núi | Gạo nàng Nhen Thơm |
26 | Trùng Khánh | Hạt dẻ |
27 | Bà Đen | Mãng cầu |
28 | Nga Sơn | Cói |
29 | Trà My | Quế vỏ |
30 | Ninh Thuận | Nho |
31 | Tân Triều | Quả bưởi |
32 | Bảo Lâm | Hồng không hạt |
33 | Bắc Kan | Quả quýt |
34 | Yên Châu | Quả xoài tròn |
35 | Mèo Vạc | Mật ong bạc hà |
36 | Mình Minh | Bưởi Năm roi |
37 | Hạ Long | Chả mực |
38 | Bạc Liêu | Muối ăn |
39 | Luận Văn | Quả Bưởi |
40 | Yên Tử | Hoa Mai vàng |
41 | Quảng Ninh | Con Ngán |
42 | Isan Thái Lan | Tơ tằm truyền thống |
43 | Điện Biên | Gạo |
44 | Vĩnh Kim | Vú sữa Lò rèn |
45 | Quảng Trị | Tiêu |
46 | Cao Phong | Cam quả |
47 | Vân Đồn | Sá sùng |
48 | Lon Khánh | Quả chôm chôm |
49 | Ngọc Linh | Sâm củ |
50 | Vĩnh Bảo | Luốc Lào |
51 | Thường Xuân | Quế |
52 | Hà Giang | Cam sành |
53 | Kampong Speu | Đường thốt nốt |
54 | Kampot | Hạt tiêu (Vương quốc Cam-pu-chia) |
55 | Hưng Yên | Nhãn lồng |
56 | Quản Bạ | Hồng không hạt |
57 | Xin Mần | Gạo tẻ Già Dui |
58 | Sơn La | Cà phê |
59 | Ninh Thuận | Thịt cừu |
60 | Thẩm Dương | Gạo nếp Khẩu Tan Đón |
61 | Mường Lò | Gạo |
62 | Bến Tre | Bưởi da xanh |
63 | Bến Tre | Dừa uống nước Xiêm Xanh |
64 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Hạt tiêu đen |
65 | Ô Loan | Sò huyết |
66 | Bình Phước | Hạt điều |
67 | Ninh Bình | Thịt dê |
68 | Cao Bằng | Trúc sào vào chiếu trúc sào |
69 | Hà Giang | Chè Shan Tuyết |
70 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Mãng cầu ta |
71 | Hương Sơn | Nhung hươu |
72 | Hà Giang | Thịt bò |
73 | Đồng Giao | Quả dứa |
74 | Vĩnh Châu | Hành tím |
75 | Bà Rịa | Muối ăn |
76 | Kỳ Sơn | Gừng |
77 | Cao Lãnh | Xoài |
78 | Đắk Hà | Cà phê |
79 | Cái Mơn | Sầu riêng |
80 | Lý Sơn | Tỏi |
81 | An Thịnh | Tỏi |
82 | Lục Nam | Na dai |
83 | Vị Xuyên | Thảo quả |
84 | Châu Thành Long An | Quả Thanh Long |
85 | Hàm Yên | Quả cam sành |
86 | Phú Yên | Tôm hùm bông |
87 | Khả Lĩnh | Quả bưởi |
88 | Văn Chấn | Ba ba gai thương phẩm |
89 | Cổ Lũng – Bá Thước | Vịt |
90 | Cù Lao Chàm – Hội An | Yến sào |
91 | Cầu Đúc | Quả khóm |
92 | Mang Yang | Gạo Ba Chăm |
93 | Trà Bồng | Quế |
94 | Vĩnh Châu | Artemia |
95 | Huế | Tinh dầu tràm |
96 | Kagoshima Wagyu | Thịt bò |
97 | Mườn Khương – Bát Xát | Gạo Séng cù |
98 | Yên Bái | Măng tre Bát độ |
99 | Tú Lệ | Gạo nếp |
100 | Mù Cang Chải | Mật ong |
101 | Bến Tre | Cua biển |
102 | Na Hang | Chè Shan Tuyết |
103 | Hà Giang | Cá bỗng |
104 | Bắc Kan | Miến dong |
105 | Hồng Ichida | Quả hồng sấy khô |
106 | Núi Dành | Sâm Nam |
107 | Soi Hà | Quả bưởi |
108 | Cà Mau | Tôm Sú |
109 | Đắk Nông | Hạt tiêu |
110 | Phình Hồ | Chè Shan |
111 | Khánh Hòa | Ốc hương |
112 | Phechabun | Me ngọt |
113 | Chư Sê | Hạt tiêu |
114 | Cà Mau | Cua |
Trên đây là danh sách chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam mà LuatVietnam gửi đến bạn đọc.