Danh sách các trường Đại học xét tuyển học bạ 2024

Xét học bạ trung học phổ thông (THPT) là phương thức xét tuyển sớm được nhiều trường Đại học dùng để tuyển sinh năm 2024. Bài viết cập nhật danh sách các trường Đại học xét tuyển học bạ 2024 giúp thí sinh, phụ huynh thuận tiện theo dõi.

Danh sách các trường Đại học xét tuyển học bạ 2024

Xét học bạ là hình thức tuyển sinh dùng kết quả điểm tích lũy trong ba học kỳ, ba năm học THPT hoặc điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển để làm cơ sở xét tuyển.

Xét học bạ là phương thức tuyển sinh riêng của các trường, hoàn toàn không bị phụ thuộc vào kết quả thi kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Các trường Đại học áp dụng xét tuyển học bạ, hầu hết đều dùng tổ hợp môn xét tuyển trùng với các tổ hợp môn xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT để thí sinh dễ dàng trong việc chuẩn bị kiến thức và chọn tổ hợp môn cho mình.

Mỗi trường sẽ tự quy định điều kiện và mốc thời gian xét tuyển.

Dưới đây là danh sách các trường Đại học xét tuyển học bạ 2024 được cập nhật:

STTTrườngTiêu chí xét tuyển
1Đại học Ngoại thươngĐiểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) với học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên và học sinh chuyên.
2Đại học Khoa học và Công nghệ Hà NộiĐiểm lớp 11 và 12 kết hợp phỏng vấn.
3Đại học Công nghiệp Hà NộiĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
4Đại học Thăng Long (Hà Nội)Điểm 3 năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
5Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung ương (Hà Nội)Điểm 03 năm THPT.
6Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
7Đại học Hòa Bình (Hà Nội)Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12.
8Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
9Đại học Phenikaa (Hà Nội)Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
10Đại học Thành Đô (Hà Nội)Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12.
11Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCMĐiểm 06 kỳ THPT kết hợp thành tích cá nhân, hoạt động xã hội, văn thể mỹ.
12Đại học Luật TP HCMĐiểm 05 - 06 học kỳ THPT với học sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, trường diện ưu tiên.
13Đại học Nông lâm TP HCMĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
14Đại học Công nghệ TP HCMĐiểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
15Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCMĐiểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
16Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); điểm lớp 12 hoặc điểm ba năm THPT.
17Đại học Gia Định (TP HCM)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
18Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
19Đại học Quốc tế Sài Gòn (TP HCM)Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
20Đại học Văn Hiến (TP HCM)Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
21Đại học Hoa Sen (TP HCM)Điểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm 6 học kỳ THPT.
22Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCMĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
23Đại học Mở TP HCMĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
24Đại học Tân Tạo (Long An)Điểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
25Đại học Bách khoa - Đại học Đà NẵngĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
26Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà NẵngĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
27Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam)Điểm lớp 12.
28Đại học Đông Á (Đà Nẵng)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
29Đại học Bà Rịa - Vũng TàuĐiểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
30Đại học Quốc tế Miền Đông (Bình Dương)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
31Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn).
32Đại học Công nghệ Đồng NaiĐiểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
33Đại học Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
34Đại học Hùng Vương (Phú Thọ)Điểm lớp 12.
35Đại học Kiến trúc Đà NẵngĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
36Đại học Bình DươngĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm lớp 12; hoặc điểm 3 năm THPT.
37Đại học Duy Tân (Đà Nẵng)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
38Đại học Tây Nguyên (Đăk Lăk)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
39Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk)Điểm lớp 12.
40Đại học Vinh (Nghệ An)Điểm lớp 12 (có kết hợp điểm thi năng khiếu ở một số ngành).
41Khoa Y Dược, Đại học Đà NẵngĐiểm học tập bậc THPT (với hai ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học, chưa công bố điều kiện chi tiết).
42Đại học Công nghiệp TP HCMĐiểm lớp 12.
43Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng YênĐiểm lớp 11 hoặc lớp 12.
44Đại học Văn Lang (TP HCM)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12.
45Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
46-60Các trường quân đội (trừ Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y)Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
61Đại học Công thương TP HCMĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
62Đại học Kiến trúc TP HCMĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) với học sinh trường chuyên, năng khiếu.
63Đại học Sư phạm Hà NộiĐiểm 03 năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
64Đại học Sư phạm TP HCMĐiểm học bạ kết hợp điểm kỳ thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
65Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà NẵngĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
66Trường Đại học Sư phạm, Đại học HuếĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
67Trường Đại học Luật, Đại học HuếĐiểm 03 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12).
68Đại học Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi)Điểm lớp 12 hoặc 05 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).
69Đại học Dược Hà NộiĐiểm 03 năm THPT kết hợp chứng chỉ SAT, ACT
70Đại học Tôn Đức ThắngĐiểm 05 - 06 học kỳ THPT.
71Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần ThơĐiểm lớp 12 hoặc 05 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).
72Đại học Ngân hàng TP HCMĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) kết hợp thành tích bậc THPT; điểm 03 học kỳ (hai kỳ lớp 11 là kỳ I lớp 12) kết hợp phỏng vấn.
73Đại học Quản lý và Công nghệ TP HCMĐiểm 03 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
74Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh LongĐiểm 05 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).
75Đại học Kinh tế công nghiệp Long AnĐiểm 03 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); điểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
76Đại học Phan Thiết (Bình Thuận)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); điểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
77Đại học Trưng Vương (Vĩnh Phúc)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
78Đại học Công nghiệp Việt TrìĐiểm 03 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
79Đại học Tân Trào (Tuyên Quang)Điểm học tập lớp 12.
80Đại học Nam Cần ThơĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
81Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái NguyênĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
82Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái NguyênĐiểm 03 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành).
83Đại học Khánh HòaĐiểm học tập lớp 12.
84Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
85Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCMXét chứng chỉ quốc tế kết hợp với học bạ hoặc chứng chỉ SAT/ACT/IB/A-Level.
86Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCMĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12).
87Đại học Nha Trang (Khánh Hòa)Điểm 06 học kỳ THPT.
88Đại học Quy Nhơn (Bình Định)Điểm học tập THPT (chưa công bố chi tiết).
89Đại học Hà TĩnhĐiểm học tập lớp 11 hoặc 12.
90Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp (Hà Nội)Điểm học tập lớp 12.
91Đại học Y tế công cộngĐiểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết).
92Đại học Nông - Lâm Bắc GiangĐiểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
93Đại học Giao thông vận tảiĐiểm 03 năm THPT (với cơ sở chính tại Hà Nội); điểm 05 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12, với phân hiệu tại TP HCM).
94Đại học Phú YênĐiểm học tập lớp 12.
95Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng)Điểm 03 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12.
96Đại học Thái BìnhĐiểm học tập lớp 12.
97Đại học Đồng ThápĐiểm học tập lớp 12 hoặc điểm 03 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (những tổ hợp có môn Năng khiếu, thí sinh thi thêm môn này).

*Danh sách trên sẽ tiếp tục được cập nhật

Danh sách các trường Đại học xét tuyển học bạ 2024 (Ảnh minh họa)

Các hình thức tuyển sinh đại học khác

Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia

Xét tuyển Đại học từ kết quả thi THPT quốc gia là phương thức xét tuyển phổ biến nhất hiện nay.

Công thức tính điểm xét tuyển:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

- Điểm M1, M2, M3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.

- Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục hoặc từng trường đại học sẽ có quy định riêng.

Một số trường có áp dụng nhân hệ số với môn thi ở một số ngành học, ngành thi năng khiếu thì tính điểm xét tuyển đại học như sau:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Công thức trên áp dụng với các trường đại học xét tuyển ngành theo thang điểm 40. Còn với các trường xét theo thang điểm 30 sẽ quy về:

Điểm xét đại học = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển trên áp dụng tương tự với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường.

Thi đánh giá năng lực

Thi đánh giá năng lực là kì thi do các trường Đại học tổ chức riêng và sử dụng kết quả thi thực tế đó để xét tuyển. Kì thi này được coi là một bài kiểm tra cơ bản để đánh giá năng lực của thí sinh một cách toàn diện hơn.

Nội dung bài thi đánh giá năng lực tích hợp những kiến thức và tư duy, dưới hình thức cung cấp số liệu và dữ liệu cũng như các công thức cơ bản. Qua đó, đánh giá được những khả năng suy luận và giải quyết vấn đề của thi sinh.

Tùy thuộc vào yêu cầu và mục tiêu tuyển dụng của từng trường sẽ có những cấu trúc bài thi đánh giá năng lực riêng khác nhau với số môn làm bài khác nhau. Nhưng về cơ bản các môn thi trong kỳ thi đánh giá năng lực gồm đang dạng các môn học, từ 06 - 08 môn, cụ thể:

  • Tư duy định lượng ( môn toán học, vật lý, hóa học, sinh học)
  • Tư duy định tính ( môn ngữ văn)
  • Khoa học và tự nhiên ( môn lịch sử, địa lý)
  • Ngoại ngữ: Tiếng Anh

Trên đây là danh sách các trường Đại học xét tuyển học bạ 2024 và một số thông tin liên quan. Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?