Danh mục dự án phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy

Hiện nay, trong hoạt động phòng cháy chữa cháy, trong một số trường hợp, dự án phải được thẩm duyệt thiết kế phòng cháy. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp danh mục dự án phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy.

1. Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy là gì?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2024/NĐ-CP):

Quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất dự án, công trình, thiết kế của phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy khi tiến hành chế tạo mới hoặc hoán cải thuộc mọi nguồn vốn đầu tư phải tuân theo các quy định, quy chuẩn cũng như các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy.

Hồ sơ thiết kế xây dựng dự án, công trình, phương tiện giao thông phải do đơn vị đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thực hiện và phải được thẩm duyệt theo quy định.

Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy là gì? (ảnh minh họa)

Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy tiến hành kiểm tra, đối chiếu các nội dung giải pháp, nội dung của thiết kế dự án, công trình và phương tiện giao thông có yêu cầu đặc biệt với các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật có liên quan hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, quốc tế về phòng cháy chữa cháy được áp dụng tại Việt Nam theo trình tự, thủ tục nhất định.

Kết quả của việc thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy là một trong những căn cứ quan trọng để xem xét, phê duyệt quy hoạch, dự án, thẩm định thiết kế và cấp giấy phép xây dựng.

2. Danh mục dự án phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy

Đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy được quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP bao gồm:

Danh mục dự án phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy (ảnh minh họa)

- Dự án, công trình quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới hoặc cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng dẫn đến một trong các trường hợp sau:

  • Làm tăng số tầng hoặc diện tích khoang cháy;

  • Thay đổi loại, vị trí thang bộ thoát nạn;

  • Giảm lối thoát nạn tầng, khoang cháy, công trình;

  • Lắp mới/ thay thế hệ thống báo cháy;

  • Lắp mới/ thay thế hệ thống chữa cháy;

  • Thay đổi công năng làm tăng các yêu cầu an toàn cháy đối với tầng nhà, khoang cháy và công trình;

- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy khi tiến hành chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến yêu cầu an toàn phòng cháy chữa cháy.

Danh mục dự án tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP bao gồm:

- Nhà làm việc của cơ quan nhà nước từ 07 tầng trở lên/ có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;

- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức, nhà chung cư, nhà tập thể, ký túc xá, nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ ≥ 07 tầng/ khối tích ≥ 5.000 m3;

- Nhà của cơ sở của bưu điện, cơ sở viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, phát thanh, truyền hình ≥ 05 tầng/ khối tích ≥ 5.000 m3;

- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non ≥ 03 tầng/ khối tích ≥ 3.000 m3; trường tiểu học, trung học, trường phổ thông nhiều cấp học khối tích ≥ 5.000 m3; nhà, công trình của học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên ≥ 05 tầng/ khối tích ≥ 5.000 m3.

- Bệnh viện ≥ 03 tầng/khối tích ≥ 3.000 m3; phòng khám bệnh đa khoa, chuyên khoa, nhà điều dưỡng, nhà phục hồi chức năng, chỉnh hình, viện dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, các trung tâm y tế ≥ 05 tầng/ khối tích ≥ 3.000 m3;

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc ≥ 300 chỗ ngồi; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa ≥ 05 tầng/ khối tích ≥ 5.000 m3; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường ≥ 03 tầng/ khối tích ≥ 1.500 m3;

- Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng khối tích ≥ 3.000 m3;

- Bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, triển lãm, nhà sách, hội chợ khối tích ≥ 5.000 m3;

- Sân vận động có sức chứa ≥ 5.000 chỗ ngồi; nhà thi đấu, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao có sức chứa ≥ 5.000 chỗ ngồi/ khối tích ≥ 5.000 m3;

- Cảng hàng không, tàu điện ngầm; cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ xe ô tô, nhà ga, nhà chờ cáp treo, trạm dừng nghỉ khối tích ≥ 5.000 m3;

- Gara xe ô tô trong nhà khối tích ≥ 3.000 m3;

- Hầm đường bộ, đường sắt có chiều dài ≥ 1.000 m;

- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh và bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ;

- Cơ sở khai thác, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, chế biến, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt tại đất liền, kho dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm xăng dầu nội bộ có ≥ 01 cột bơm; cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa ≥ 1.000 kg;

- Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B tổng khối tích ≥ 5.000 m3, hạng nguy hiểm cháy, nổ C tổng khối tích ≥ 10.000 m3, hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E tổng khối tích ≥ 15.000 m3;

- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp ≥ 110 kV;

- Hầm hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và tổng khối tích ≥ 1.000 m3; kho hàng, vật tư cháy tổng khối tích ≥ 5.000 m3;

- Công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan của đô thị, khu kinh tế, khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn: phương tiện đường sắt, đường thủy có chiều dài ≥ 20 m vận chuyển hành khách, xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.

3. Thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy

Theo quy định tại các khoản 6, 7, 8 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2024/NĐ-CP), thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy gồm các bước như sau:

Thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy (ảnh minh họa)

Bước 1: Nộp hồ sơ: Cơ sở nộp hồ sơ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp đến cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ mà cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã nộp và kiểm tra hồ sơ:

- Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận/ ghi nội dung tiếp nhận để thông báo qua thư điện tử/ tin nhắn của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;

- Hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn hoàn thiện lại hồ sơ và ghi vào Phiếu hướng dẫn.

Bước 3: Nhận kết quả

Trên đây là nội dung Danh mục dự án phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu báo cáo cung cấp trò chơi điện tử trên mạng

Hiện nay, trò chơi điện tử trên mạng rất đa dạng và được phát hành bởi rất nhiều nhà cung cấp khác nhau. Sau đây là một số quy định mà các nhà cung cấp cần lưu ý về việc báo cáo cung cấp trò chơi điện tử trên mạng này.

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?