1. Danh mục 33 biểu mẫu chứng từ kế toán
Phụ lục I của Thông tư 99/2025/TT-BTC quy định 33 mẫu chứng từ kế toán thuộc 5 nhóm nghiệp vụ chính: Lao động – tiền lương; Hàng tồn kho; Bán hàng; Tiền tệ; Tài sản cố định, cụ thể như sau:
TT | TÊN CHỨNG TỪ | SỐ HIỆU |
I. Lao động tiền lương | ||
1 | Bảng thanh toán tiền lương | |
2 | Bảng thanh toán tiền thưởng | |
3 | Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ | |
4 | Bảng thanh toán tiền thuê ngoài | |
5 | Hợp đồng giao khoán | |
6 | Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán | |
7 | Bảng kê trích nộp các khoản theo lương | |
8 | Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương | |
II. Hàng tồn kho | ||
1 | Phiếu nhập kho | |
2 | Phiếu xuất kho | |
3 | Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | |
4 | Bảng kê chi tiết vật tư còn lại cuối kỳ | |
5 | Biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | |
6 | Bảng kê mua hàng | |
7 | Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ | |
III. Bán hàng | ||
1 | Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi | |
2 | Thẻ quầy hàng | |
IV. Tiền tệ | ||
1 | Phiếu thu | |
2 | Phiếu chi | |
3 | Giấy đề nghị tạm ứng | |
4 | Giấy thanh toán tiền tạm ứng | |
5 | Giấy đề nghị thanh toán | |
6 | Biên lai thu tiền | |
7 | Bảng kê vàng tiền tệ | |
8 | Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) | |
9 | Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) | |
10 | Bảng kê chi tiền | |
V. Tài sản cố định | ||
1 | Biên bản giao nhận TSCĐ | |
2 | Biên bản thanh lý TSCĐ | |
3 | Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa, bảo dưỡng hoặc nâng cấp, cải tạo hoàn thành | |
4 | Biên bản đánh giá lại TSCĐ | |
5 | Biên bản tổng hợp kiểm kê TSCĐ | |
6 | Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ |
2. Chứng từ kế toán phải có những nội dung gì?
Tại Điều 6 Luật Kế toán quy định, mỗi chứng từ kế toán phải thể hiện đầy đủ các nội dung chủ yếu nhằm bảo đảm tính hợp pháp, hợp lệ và minh bạch của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Cụ thể, chứng từ kế toán phải bao gồm:
Tên và số hiệu của chứng từ kế toán để nhận dạng và phân loại.
Ngày, tháng, năm lập chứng từ nhằm xác định thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ, làm căn cứ xác định trách nhiệm về tính chính xác của thông tin.
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, mô tả rõ ràng bản chất giao dịch.
Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ, ghi bằng số; đối với chứng từ thu – chi tiền phải ghi tổng số tiền bằng số và bằng chữ để tránh nhầm lẫn hoặc gian lận.
Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan, nhằm xác nhận trách nhiệm và tính hợp lệ của chứng từ.
Các nội dung trên là bắt buộc và phải được thể hiện rõ ràng, đầy đủ để chứng từ kế toán có giá trị pháp lý và phục vụ cho công tác kiểm tra, hạch toán và lưu trữ theo quy định.
3. Doanh nghiệp phải thực hiện hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán như thế nào?
Theo Điều 9 Thông tư 99/2025/TT-BTC , quy định hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán như sau:
- Doanh nghiệp tham khảo để áp dụng biểu mẫu hệ thống chứng từ kế toán tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp để phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được thiết kế thêm hoặc sửa đổi, bổ sung biểu mẫu chứng từ kế toán so với biểu mẫu hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Biểu mẫu chứng từ kế toán của doanh nghiệp khi thiết kế thêm hoặc sửa đổi, bổ sung phải đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 16 Luật Kế toán và phải phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, minh bạch, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu được tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Khi thiết kế thêm hoặc sửa đổi, bổ sung về biểu mẫu chứng từ kế toán thì doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành Quy chế hạch toán kế toán (hoặc các tài liệu tương đương) về các nội dung sửa đổi, bổ sung để làm cơ sở thực hiện. Quy chế phải nêu rõ sự cần thiết của việc sửa đổi, bổ sung đó và trách nhiệm của doanh nghiệp trước pháp luật về các nội dung đã sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp doanh nghiệp không thiết kế thêm hoặc sửa đổi, bổ sung về biểu mẫu chứng từ kế toán thì áp dụng hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Doanh nghiệp có phát sinh các chứng từ thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật khác thì chứng từ kế toán phải thực hiện theo quy định của pháp luật đó.
4. Doanh nghiệp phải lập, ký và kiểm soát chứng từ kế toán như thế nào?
Căn cứ Điều 10 , quy định doanh nghiệp phải lập, ký và kiểm soát chứng từ kế toán, như sau:
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Việc lập và ký chứng từ kế toán được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán của doanh nghiệp phải phù hợp với quy định của pháp luật, yêu cầu quản lý, quy chế quản trị nội bộ để đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp và xác định được trách nhiệm của cá nhân có liên quan.
- Kế toán trưởng (hoặc người được kế toán trưởng ủy quyền) không được ký “thừa ủy quyền” chức danh của người quản lý, điều hành của doanh nghiệp trên chứng từ kế toán, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trên đây là nội dung bài viết "Danh mục 33 biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 99"