Phải cung cấp thông tin về sản phẩm, bao bì nào? Ai có trách nhiệm cung cấp?

Ai có trách nhiệm công khai thông tin về sản phẩm, bao bì? Phải cung cấp thông tin về sản phẩm, bao bì như thế nào? Mức xử phạt hành vi không công khai, công khai không đầy đủ thông tin sản phẩm, bao bì. Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Ai có trách nhiệm công khai thông tin về sản phẩm, bao bì?

Công khai thông tin về sản phẩm, bao bì (Ảnh minh họa)

Căn cứ khoản 1 Điều 86 Nghị định 08/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

“1. Nhà sản xuất, nhập khẩu quy định tại Điều 77 và Điều 83 Nghị định này có trách nhiệm công khai thông tin về sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu gồm: thành phần nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; hướng dẫn phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý; cảnh báo rủi ro trong quá trình tái chế, tái sử dụng, xử lý.”

Như vậy, dẫn chiếu đến Điều 77, Điều 83 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì những chủ thể có trách nhiệm công khai thông tin về sản phẩm, bao bì bao gồm:

(1) Nhà sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì theo Điều 77 Nghị định 08/2022/NĐ-CP là nhà sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì theo Phụ lục Phụ lục XXII Nghị định 08/2022/NĐ-CP như sau:

TT

(1)

Phân nhóm sản phẩm, bao bì

(2)

Danh mục sản phẩm, bao bì

(3)

BAO BÌ

1

Bao bì giấy

Bao bì giấy, carton

2

Bao bì giấy hỗn hợp

3

Bao bì kim loại

Bao bì nhôm

4

Bao bì làm bằng sắt hoặc kim loại khác

5

Bao bì nhựa

Bao bì PET cứng

6

Bao bì LDPE/HDPE/PS/PP cứng

7

Bao bì EPS cứng

8

Bao bì PVC cứng

9

Bao bì nhựa cứng khác

10

Bao bì đơn vật liệu mềm

11

Bao bì đa vật liệu mềm

12

Bao bì thủy tinh

Chai, lọ, hộp thủy tinh

ẮC QUY VÀ PIN

13

Ắc quy

Ắc quy chì

14

Ắc quy các loại khác

15

Pin sạc (nhiều lần)

Pin của các phương tiện giao thông

16

Pin sử dụng cho thiết bị điện/ điện tử

DẦU NHỚT

17

Dầu nhớt cho động cơ

Dầu nhớt cho động cơ

SĂM, LỐP

18

Săm, lốp các loại

Săm, lốp các loại

ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

19

Thiết bị nhiệt lạnh

Tủ đông, tủ lạnh, thiết bị tự động cung cấp các sản phẩm đông lạnh, máy bán hàng tự động

20

Điều hòa không khí  di động/cố định

21

Màn hình, thiết bị chứa màn hình

máy tính xách tay, máy tính bảng

22

TV và màn hình máy tính, màn hình khác

23

Bóng đèn

Bóng đèn compact

24

Bóng đèn huỳnh quang

25

Thiết bị lớn

Bếp từ, bếp điện, lò nướng, lò vi sóng,bếp hồng ngoại

26

Máy giặt, máy sấy

27

Thiết bị vừa và nhỏ

Máy ảnh và máy quay phim

28

Thiết bị âm thanh: loa, amply

29

Thiết bị công nghệ thông tin

Máy tính để bàn

30

Máy in, photocopy

31

Điện thoại di động

32

Tấm quang năng

Tấm quang năng

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

33

PTGT cơ giới đường bộ

Xe mô tô 02 bánh, 03 bánh

34

Xe gắn máy (có gồm xe máy điện, xe đạp điện)

35

Xe ô tô chở người có từ dưới 09 chỗ

36

Xe ô tô chở ngườ cói trên 09 chỗ

37

Xe ô tô chở hàng

38

Xe máy chuyên dùng

Xe, máy công trình tự hành

(2) Nhà sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì theo Điều 83 Nghị định 08/2022/NĐ-CP là nhà sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì theo Phụ lục Phụ lục XXIII Nghị định 08/2022/NĐ-CP như sau:

TT

Loại sản phẩm, bao bì

1

Bao bì thuốc bảo vệ thực vật

2

Pin dùng một lần các loại

3

Bỉm, tã lót, băng vệ sinh, khăn ướt dùng 01 lần

4

Kẹo cao su

5

Thuốc lá

6

Sản phẩm có thành phần là nhựa tổng hợp

6.1

Khay, đũa, ly, bát, cốc, kéo, dao, thìa, đũa, dĩa, que khuấy, ống hút, hộp đựng, màng bọc thực phẩm sử dụng 01 lần

6.2

Bóng bay, tăm bông tai, băng keo dán, tăm chỉ kẽ răng; kem đánh răng dùng một lần; bàn chải đánh răng dùng một lần; dao cạo râu dùng một lần;dầu gội, dầu xả dùng một lần.

6.3

Quần, áo các loại và phụ kiện

6.4

Đồ da, túi, giày, dép các loại

6.5

Đồ chơi trẻ em các loại

6.6

Đồ nội thất các loại

6.7

Vật liệu xây dựng các loại

6.8

Túi ni lông khó được phân hủy sinh học mà có kích thước nhỏ hơn mức 50 cm X 50 cm và độ dày của một lớp màng là nhỏ hơn 50 µm.

(3) Nhà sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì tại 2 nhóm trên nhưng thuộc trường hợp sau thì được loại trừ thực hiện nghĩa vụ:

+ Sản phẩm, bao bì được sản xuất/nhập khẩu để xuất khẩu hoặc chỉ tạm nhập, tái xuất hoặc được sản xuất/nhập khẩu để học tập/nghiên cứu/thử nghiệm;

+ Nhà sản xuất mà doanh thu của bán hàng, dịch vụ năm trước chỉ dưới 30 tỷ;

+ Nhà nhập khẩu mà tổng giá trị nhập khẩu năm trước chỉ dưới 20 tỷ.

2. Phải cung cấp thông tin nào về sản phẩm, bao bì?

Thông tin nào về sản phẩm, bao bì (Ảnh minh họa)

Căn cứ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 86 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các chủ thể có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau về sản phẩm/bao bì mà mình sản xuất/nhập khẩu:

- Thứ nhất là thông tin về  thành phần nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu;

- Thứ hai là hướng dẫn cách phân loại, thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý;

- Thứ ba là nội dung để cảnh báo rủi ro trong quá trình thực hiện việc tái chế, tái sử dụng và xử lý các sản phẩm/bao bì đó.

3. Mức xử phạt hành vi không công khai, công khai không đầy đủ thông tin sản phẩm, bao bì

Căn cứ khoản 1 Điều 32 và khoản 1 Điều 33 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP thì hành vi không công khai hoặc có công khai những không đầy đủ những thông tin sản phẩm, bao bì (nêu tại phần trên) có thể bị xử phạt mức phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 100 triệu.

Ngoài ra, chủ thể có trách nhiệm công khai sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc công khai thông tin về sản phẩm, bao bì.

4. Trách nhiệm cung cấp thông tin về sản phẩm, bao bì của cơ quan nhà nước

Căn cứ nội dung quy định tại khoản 2 Điều 86 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các cơ quan sau đây có trách nhiệm cung cấp, chia sẻ thông tin về thuế, hải quan, đăng ký doanh nghiệp và thông tin khác liên quan đến sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Cơ quan thuế, cơ quan đăng ký doanh nghiệp và các cơ quan, cơ quan hải quan, tổ chức có liên quan.

Trên đây là nội dung về việc cung cấp thông tin về sản phẩm, bao bì.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?