Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn về việc mức chi hành chính sự nghiệp năm 1998
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 562-TC/HCSN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 562-TC/HCSN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Tào Hữu Phùng |
Ngày ban hành: | 03/03/1998 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
tải Công văn 562-TC/HCSN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 562/TC/HCSN NGÀY 3 THÁNG 3 NĂM 1998
VỀ VIỆC MỨC CHI HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NĂM 1998
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan Trung ương
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 40a/TC-NSNN ngày 30/6/1997 "Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 1998", tại Mục III, điểm 2.5 đã quy định: "Mức chi hành chính sự nghiệp của dự toán ngân sách năm 1998 tạm thời áp dụng như mức chi quy định tại Thông tư số 38/TC-NSNN ngày 18/7/1996 của Bộ Tài chính". Tuy nhiên để có căn cứ cấp phát kinh phí và điều hành dự toán chi ngân sách năm 1998; Bộ Tài chính hướng dẫn các mức chi trong lĩnh vực hành chính sự nghiệp như sau:
1. Mức chi đối với Giáo dục Đào tạo:
Ban hành, bổ sung mức chi sau đại học, mức chi đối với học sinh hệ đào tạo tại chức theo Biểu số 1 và mức chi đối với học sinh phổ thông các cấp học, học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, mức chi xoá mù chữ theo Biểu số II.
2. Mức chi về Y tế:
Mức chi hướng dẫn theo vùng và tuyến bệnh viện Trung ương, tỉnh (thành), huyện (quận) theo Biểu số III.
3. Mức chi về Hành chính:
Mức chi hành chính được tính theo biên chế, kết hợp với các loại hình cơ quan (tổng hợp, quản lý chuyên ngành). Đối với cơ quan đặc thù có ít biên chế có thể tính thêm 10-50% mức quy định chung theo Biểu số IV.
4. Mức chi hướng dẫn tại Công văn này (Biểu số I, II, III, IV) là khung mức chi dự kiến chung. Căn cứ vào khung dự kiến này và tổng mức ngân sách nhà nước đã được Quốc hội duyệt hàng năm, các Bộ, các địa phương căn cứ vào tình hình cụ thể có thể ban hành mức chi chi tiết cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo tổng mức chi cho từng lĩnh vực không được vượt quá dự toán được duyệt.
5. Riêng năm 1998 theo Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội sẽ tạm giữ 10% các khoản chi của các cấp (không tính lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp). Vì vậy các Bộ, các địa phương trong những tháng đầu năm chỉ điều hành trong phạm vi ngân sách được Chính phủ thông báo (bằng mức chi 90% của Quốc hội duyệt).
Sau khi được Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chính phủ cho sử dụng tiếp số 10% tạm giữ lại, Bộ Tài chính sẽ thông báo và hướng dẫn sử dụng kịp thời.
BIỂU SỐ I
MỨC CHI ĐÀO TẠO NĂM 1998
(Kèm theo Công văn số 562 TC/HCSN ngày 3 tháng 3 năm 1998 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Nghìn đồng/học sinh/năm
| Đào tạo | Nghiên cứu sinh | Cao học | Đào tạo lại | |||||
Đại học | Trung học | Dạy nghề | T. trung | Tại chức | T.Trung | Tại chức | |||
Ngành đào tạo | Dài hạn TT | Tại chức | |||||||
Mức chi tổng hợp | 5.500 | 4.400 | 4.000 | 2.600 | 3.000 | ||||
1. Nghệ thuật - TDTT | 8.000 | 2.000 | 6.500 |
| |||||
2. Khối tổng hợp, sư phạm | 6.300 | 1.570 | 4.000 |
| |||||
3. Khối thăm dò địa chất, thuỷ văn, khí tượng | 6.500 | 1.620 | 4.100 | 5.400 |
| ||||
4. Khối hàng hải | 6.400 | 1.600 | 4.000 | 4.700 |
| ||||
5. Khối nông lâm thuỷ sản | 5.900 | 1.470 | 3.540 |
| |||||
6. Khối y tế, dược | 6.000 | 1.500 | 3.600 | 4.500 |
| ||||
7. Khối công nghệ lương thực và thực phẩm | 5.600 | 1.400 | 3.400 | 4.200 |
| ||||
8. Khối cơ khí luyện kim, kỹ thuật nhiệt và điện, kỹ thuật xây dựng | 5.900 | 1.470 | 3130 | 4.300 |
| ||||
9. Khối kỹ thuật bảo quản và vật tư hàng hoá | 5.500 | 1.370 | 3.000 | 4.100 |
| ||||
10. Khối kỹ thuật điện tử, bưu chính viễn thông | 5.300 | 2.300 | 3.200 | 3.900 |
| ||||
11. Khối văn hoá TT-Du lịch | 5.400 | 1.350 | 3.200 | 4.000 |
| ||||
12. Khối nghiệp vụ quản lý kinh tế nghiệp vụ kinh doanh cơ sở - hành chính pháp lý | 5.200 | 1.300 | 3.100 |
BIỂU SỐ II
MỨC CHI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NĂM 1998
(Kèm theo Công văn số 562 TC/HCSN ngày 3 tháng 3 năm 1998 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Nghìn đồng/học sinh/năm
Cấp học | Bình quân | Thành phố | Đồng bằng | Trung du, duyên hải miền trung | Vùng sâu núi thấp | Núi cao |
1. GD Mầm non |
| |||||
+ Nhà trẻ | 490 | 390 | 429 | 507 | 585 | 780 |
+ Mẫu giáo | 411 | 290 | 319 | 377 | 435 | 580 |
2. Tiểu học (cấp I) | 290 | 220 | 242 | 286 | 330 | 440 |
3. TH cơ sở (cấp II) | 390 | 320 | 352 | 416 | 480 | 640 |
4. PTTH (cấp III) | 450 | 380 | 418 | 494 | 570 | 760 |
5. Trường năng khiếu (cấp III) | 800 | 710 | 781 | 923 | 1.065 | 1.420 |
6. TT giáo dục KTTH | 80 | 120 | 132 | 156 | 180 | 240 |
7. TT giáo dục TX | 85 | 180 | 198 | 234 | 270 | 360 |
8. Giáo dục trẻ khuyết tật | 800 | 800 | 800 | 800 | 800 | 800 |
9. Trường DTNT | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
+ Huyện (cấp 1,2) | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.200 |
+ Tỉnh (cấp 3) | 2.700 | 2.700 | 2.700 | 2.700 | 2.700 | 2.700 |
+ Trung ương (dự bị ĐH) | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
10. Xoá mù chữ | 70 | 60 | 66 | 78 | 90 | 120 |
BIỂU SỐ III
DỰ KIẾN MỨC CHI Y TẾ NĂM 1998 THEO TUYẾN VÀ THEO VÙNG
(Kèm theo Công văn số 562 TC/HCSN ngày 3 tháng 3 năm 1998 của Bộ Tài chính)
a. Áp dụng cho các cấp ở địa phương
Đơn vị: triệu đồng/giường bệnh/năm
Số TT | Các vùng | Tuyến tỉnh, | Tuyến quận, huyện |
1 | Hà Nội | 17 | 13 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | 16 | 12 |
3 | Các thành phố khác | 13-16 | 8-11 |
4 | Đồng bằng | 10-13 | 6-9 |
5 | Trung du | 11-14 | 7-10 |
6 | Vùng sâu, núi thấp | 12-15 | 8-11 |
7 | Núi cao, hải đảo | 14-17 | 9-12 |
b. Áp dụng cho các cơ sở y tế do Trung ương quản lý:
Đơn vị: triệu đồng/giường bệnh/năm
| Loại hình | Bệnh viện | Điều dưỡng | Phòng khám |
TT | Lĩnh vực |
| ||
1 | Bộ Y tế | 19 | 4,7 | 4 |
2 | Ngành LĐ-TBXH | 5,3 | 1,7 | |
3 | Các ngành khác | 10,5 | 4,7 | 4 |
BIỂU SỐ IV
MỨC CHI HÀNH CHÍNH NĂM 1998
(Kèm theo Công văn số 562 TC/HCSN ngày 3 tháng 3 năm 1998 của Bộ Tài chính)
a. Áp dụng cho các cấp ở địa phương
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
Cấp hành chính | Thành phố trực thuộc TW | Các tỉnh, huyện đồng bằng | Các tỉnh trung du, duyên hải | Các tỉnh thuộc vùng sâu, núi thấp | Các tỉnh thuộc vùng núi cao |
Tỉnh, thành phố thuộc TW | 11,4 | 10 | 11,4 | 17 | 18 |
Tỉnh thành phố thuộc tỉnh | 8,5 | 8,5 | 9,8 | 15,5 | 17,3 |
Cấp huyện và tương đương | 8,0 | 8,0 | 8,7 | 14 | 16,3 |
Ghi chú: Riêng thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được tính thêm 20% so với mức chi chung.
b. Áp dụng cho cấp Trung ương: 14,0 triệu đồng/biên chế/năm.