Công văn về việc xây dựng kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển năm 2001
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 1008/HTPT-KHNV
Cơ quan ban hành: | Quỹ hỗ trợ phát triển |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1008/HTPT-KHNV |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Đỗ Ngọc Tước |
Ngày ban hành: | 01/08/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
tải Công văn 1008/HTPT-KHNV
CÔNG VĂN
CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SỐ 1008/HTPT-KHNV
NGÀY 1 THÁNG 8 NĂM 2000 VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2001
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tổng công ty nhà nước
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để có cơ sở tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2001. Quỹ hỗ trợ phát triển đề nghị các Bộ, Tổng công ty Nhà nước, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2001 như sau:
Các Bộ, Tổng công ty Nhà nước, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, vùng, lãnh thổ; căn cứ tiến độ thực hiện dự án đã xác định trong quyết định đầu tư để bố trí kế hoạch đầu tư xây dựng bằng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2001 cho các dự án đầu tư.
Các dự án đầu tư được bố trí kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước của các Bộ, Tổng công ty nhà nước, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm 3 hình thức hỗ trợ đầu tư như sau:
1. Cho vay đầu tư: bao gồm các dự án đầu tư thuộc đối tượng và đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Nghị định số 43/1999/NĐ-CP, trong đó cần tính toán tổng hợp theo hai loại: dự án vay vốn chuyển tiếp và dự án vay mới từ năm 2001. Cụ thể:
a. Đối với các dự án vay vốn chuyển tiếp: Căn cứ tiến độ thi công và nhu cầu sử dụng vốn đầu tư trong năm 2001 của dự án để bố trí kế hoạch vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo đúng tiến độ thực hiện dự án đã xác định trong quyết định đầu tư của các Bộ, Tổng công ty Nhà nước, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Đối với các dự án vay mới: chỉ bố trí kế hoạch cho các dự án đã có đủ thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định và có điều kiện triển khai thực hiện trong năm. Căn cứ tiến độ thực hiện dự án trong quyết định đầu tư và khả năng thực hiện dự án trong từng thời gian để dự kiến kế hoạch vay vốn cho cả dự án, có chia theo nhu cầu vay vốn từng năm.
Trường hợp dự án chưa có đủ điều kiện để xác định số vốn cần vay cho cả dự án, trước mắt phải có kế hoạch vay vốn của năm 2001.
2. Bảo lãnh tín dụng đầu tư: bao gồm các dự án đầu tư thuộc đối tượng và đủ điều kiện bảo lãnh tín dụng đầu tư theo quy định tại Nghị định số 43/1999/NĐ-CP. Đó là các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại danh mục A, B, C Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) nhưng không được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, chưa được vay hoặc mới vay một phần tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Trong đó yêu cầu ghi rõ tên dự án, tổng số vốn đầu tư được duyệt, số vốn đã và sẽ xin vay của các tổ chức tín dụng để đầu tư, số vốn vay đề nghị Quỹ hỗ trợ phát triển bảo lãnh.
3. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư: bao gồm các dự án đầu tư thuộc đối tượng và đủ điều kiện được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư. Đó là các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại danh mục A, B, C ban hành kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ chưa được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và chưa được Quỹ hỗ trợ phát triển bảo lãnh tín dụng đầu tư, do chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam để đầu tư kể từ ngày Chính phủ ban hành Nghị định 51/1999/NĐ-CP, hoàn thành đưa vào sử dụng và hoàn trả được nợ vay trong năm 2001. Trong đó yêu cầu ghi rõ tên dự án, tổng số vốn đầu tư được duyệt, số vốn vay đầu tư của tổ chức tín dụng, thời hạn trả nợ, thời điểm trả nợ, số vốn phải trả trong từng năm trong đó có năm 2001 theo hợp đồng tín dụng đã ký, số vốn đề nghị được hỗ trợ lãi suất trong từng năm tương ứng với số nợ gốc phải trả cho tổ chức tín dụng.
Đề nghị các Bộ, Tổng công ty Nhà nước, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2001 theo hướng dẫn trên và gửi về Quỹ hỗ trợ phát triển trước ngày 15 tháng 9 năm 2000 để tổng hợp trình Chính phủ.
TÊN ĐƠN VỊ
(Bộ, TCT, UBND tỉnh...)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XIN BẢO LàNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ NĂM 2001
(Kèm theo Công văn số ...... ngày ... tháng ... năm ....)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Tên dự án | Chủ đầu tư (Bộ, ngành, Đ.phương) | Địa điểm xây dựng (Địa điểm giao dịch ) | Tổng mức đầu tư | Thời gian TH dự án | Số vốn vay TDĐTPT của NN (nếu có) | Tổng số vốn vay ĐT của TCTD | Số vốn đề nghị được bảo lãnh | Ghi chú | |||||
|
|
|
|
| Bắt đầu | Kết thúc |
| Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| VNĐ | Ngoại tệ |
| VNĐ | Ngoại tệ |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(8) Số vốn chủ đầu tư vay TDĐTPT của Nhà nước
(10) Số vốn vay của TCTD bằng VNĐ (tính cho cả dự án)
(11) Số vốn vay của TCTD bằng ngoại tệ (tính cho cả dự án).
TÊN ĐƠN VỊ
(Bộ, TCT, UBND tỉnh...)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LSSĐT NĂM 2001
(Kèm theo Công văn số..... ngày... tháng.... năm....)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên Dự án | Chủ đầu tư (Bộ, ngành, địa phương) | Địa điểm xây dựng (địa điểm giao dịch) | Tổng mức đầu tư | Tổng số vốn vay ĐT của TCTD | Thời điểm ký HĐTD | KH trả nợ gốc cho TCTD hàng năm trong đó có năm 2001 | Số tiền HTLSSĐT đã nhận đến 31/12/2000 | Kế hoạch HTLSSĐT năm 2001 | Ghi chú | ||
|
|
|
|
| Tổng số | Trong đó |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| VNĐ | Ngoại tệ |
|
|
|
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(7) Số vốn vay của TCTD bằng VNĐ
(8) Số vốn vay của TCTD bằng ngoại tệ
(10) Kế hoạch trả nợ gốc của chủ đầu tư cho TCTD năm 2001 (theo HĐTD đã ký)
(11) Số tiền hỗ trợ LSSĐT chủ đầu tư đã nhận của Quỹ HTPT trong năm 2000
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây