Còn bao nhiêu ngày nữa nghỉ hè? Nghỉ hè có mấy tháng 2024?

Lịch nghỉ hè của từng năm học là vấn đề được nhiều học sinh quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp Còn bao nhiêu ngày nữa nghỉ hè? Nghỉ hè có mấy tháng 2024?

1.  Nghỉ hè từ tháng mấy đến tháng mấy?

Nghỉ hè là kỳ nghỉ học vào khoảng tháng 06 - tháng 09 hằng năm nằm giữa các năm học của học sinh. Nghỉ hè là thời gian để học sinh nghỉ ngơi sau 01 năm học đồng thời có sự chuẩn bị sẵn sàng cho năm học mới.

2. Còn bao nhiêu ngày nữa nghỉ hè?

Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT, năm học 2023-2024 sẽ kết thúc trước ngày ngày 31/5/2024.

Còn bao nhiêu ngày nữa nghỉ hè? (ảnh minh họa)

Như vậy, chỉ còn chưa đến 01 tháng (30 ngày) nữa là đến nghỉ hè năm học 2023 - 2024.

3. Nghỉ hè có mấy tháng 2024?

Thông thường, cả nước sẽ khai giảng năm học mới vào ngày 05/9/2023.

Nghỉ hè có mấy tháng 2024? (ảnh minh họa)

Như vậy, tính từ ngày 31/5 - 05/9, học sinh sẽ được nghỉ hè trong khoảng thời gian 03 tháng.

4. Lịch nghỉ hè 2023-2024 của học sinh cả nước

Lịch nghỉ hè năm học 2023 - 2024 của học sinh cả nước như sau:

STT

ĐỊA PHƯƠNG

LỊCH NGHỈ HÈ 2024

1

Hà Nội

Tất cả các cấp học kết thúc năm học ngày 31/5

2

TP.HCM

Tất cả các cấp học bế giảng từ ngày 26 - 31/5.

3

An Giang

Tổng kết năm học trước ngày 31/5

4

Bà Rịa Vũng Tàu

Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 - 25/5;

THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 - 28/5.

5

Bạc Liêu

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

6

Bắc Kạn

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

7

Bắc Ninh

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

8

Bến Tre

Kết thúc năm học 31/5

9

Bình Dương

Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ ngày 27/5 - 31/5

10

Bình Phước

Kết thúc năm học từ 24/5-31/5

11

Bình Thuận

Hoàn thành chương trình ngày 24/5;

Kết thúc năm học 31/5

12

Cà Mau

Kết thúc học kỳ II ngày 25/5;

Tổng kết năm học trước 31/5

13

Cần Thơ

Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5

14

Cao Bằng

Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

15

Kiên Giang

Trước ngày 31/5

16

Kon Tum

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

17

Lai Châu

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

18

Đà Nẵng

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

19

Đắk Lắk

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

20

Đắk Nông

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

21

Điện Biên

Hoàn thành học kỳ II ngày 24/5;
Kết thúc năm học ngày 31/5

22

Đồng Nai

Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5;
Kết thúc năm học ngày 31/5

23

Đồng Tháp

Trước ngày 31/5

24

Lâm Đồng

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

25

Lạng Sơn

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

26

Lào Cai

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

27

Long An

Hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 18/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

28

Nam Định

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

29

Nghệ An

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

30

Ninh Bình

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

31

Ninh Thuận

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

32

Phú Thọ

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

33

Phú Yên

Tổng kết năm học từ ngày 25-31/5

34

Gia Lai

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

35

Hà Giang

Tổng kết năm học trước ngày 31/5

36

Hà Nam

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

37

Hà Tĩnh

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

38

Hải Dương

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

39

Hải Phòng

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

40

Hậu Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

41

Hoà Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

42

Hưng Yên

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 18/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

43

Khánh Hoà

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

44

Quảng Bình

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

45

Quảng Nam

Thời gian bế giảng năm học từ ngày 25/5 đến 30/5

46

Quảng Ngãi

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

47

Quảng Ninh

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 24/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

48

Quảng Trị

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

49

Sóc Trăng

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

50

Sơn La

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

51

Tây Ninh

Bế giảng năm học ngày 24/5

52

Thái Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

53

Thái Nguyên

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

54

Thanh Hoá

Từ ngày 27-30/5 hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng

55

Thừa Thiên Huế

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

56

Tiền Giang

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

57

Trà Vinh

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

58

Tuyên Quang

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

59

Vĩnh Long

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

60

Vĩnh Phúc

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

61

Yên Bái

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

62

Bắc Giang

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

63

Bình Định

Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

Trên đây là nội dung giải đáp Còn bao nhiêu ngày nữa nghỉ hè? Nghỉ hè có mấy tháng 2024?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?