Việc cập nhật địa chỉ Sở Tư pháp giúp người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận dịch vụ công. Bài viết dưới đây, LuatVietnam sẽ cập nhật địa chỉ Sở Tư pháp 34 tỉnh, thành mới nhất.
1. Nhiệm vụ và quyền hạn Sở Tư pháp
Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của UBND cấp tỉnh về tổ chức, biên chế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn - nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
Theo Thông tư 09/2025/TT-BTP, Sở Tư pháp thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực sau: xây dựng pháp luật; tổ chức thi hành pháp luật; hành chính tư pháp; bổ trợ tư pháp; công tác pháp chế; và các công tác tư pháp khác theo quy định pháp luật.
Cụ thể, tại mục 2 Thông tư 09/2025/TT- BTP được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 24/2025/TT-BTP quy định các nhiệm vụ - quyền hạn gồm:
- Xây dựng pháp luật: Sở dự thảo và trình UBND cấp tỉnh - hoặc HĐND cấp tỉnh - các nghị quyết, quyết định quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, biện pháp thực thi liên quan đến tư pháp; đề xuất thành lập/thu gọn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở; tham mưu về xã hội hóa dịch vụ công tư pháp
- Tổ chức thi hành pháp luật: Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương.
- Hành chính tư pháp: Quản lý công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi; cấp bản sao giấy khai sinh, trích lục hộ tịch; đăng ký biện pháp bảo đảm; bồi thường nhà nước; thực hiện các nhiệm vụ theo ủy quyền của UBND cấp tỉnh.
- Bổ trợ tư pháp: Quản lý các hoạt động liên quan đến luật sư, công chứng, chứng thực, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, thừa phát lại, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản... tùy theo quy định pháp luật.
- Pháp chế & hỗ trợ pháp lý: Quản lý công tác pháp chế tại địa phương; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; xây dựng, quản lý mạng lưới tư vấn viên pháp luật; tham gia hợp tác quốc tế về pháp luật - tư pháp; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tư pháp.
- Các nhiệm vụ khác theo phân cấp, ủy quyền: bao gồm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng - lãng phí, quản lý tài chính, tài sản của Sở, thống kê, báo cáo định kỳ/đột xuất tới UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp.
Như vậy, Sở Tư pháp tại mỗi tỉnh/thành là đầu mối quản lý nhà nước về pháp luật và tư pháp tại địa phương - từ xây dựng chính sách, quản lý văn bản, tư pháp dân sự, hành chính tư pháp đến hỗ trợ pháp lý, pháp chế và giám sát tuân thủ pháp luật.
2. Địa chỉ Sở Tư pháp 34 tỉnh thành sau sáp nhập
Dưới đây là địa chỉ Sở Tư pháp 34 tỉnh thành sau sáp nhập cụ thể như sau:
| TT | Tỉnh / Thành phố | Địa chỉ Sở Tư pháp |
|---|---|---|
| 1 | An Giang | - Trụ sở chính: Số 2 Nguyễn Công Trứ, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang - Cơ sở 2: Số 6 Võ Thị Sáu, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang |
| 2 | Bắc Ninh | Tầng 6,7 - Tòa nhà A - Trụ Sở liên cơ quan - Quảng trường 3/2 - P.Bắc Giang - Tỉnh Bắc Ninh |
| 3 | Cà Mau | Số 7, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 18, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau |
| 4 | Cao Bằng | Tầng 6, Tòa nhà B, Trụ sở làm việc các sở, ban, ngành tỉnh Cao Bằng. Khu đô thị mới, phường Thục Phán, tỉnh Cao Bằng |
| 5 | Cần Thơ | Số 286 đường 30/4, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ |
| 6 | Đà Nẵng | Số 47 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường, TP Đà Nẵng |
| 7 | Đắk Lắk | Số 04 Trường Chinh, phường Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
| 8 | Điện Biên | Tổ 12, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên |
| 9 | Đồng Nai | Số 2 Nguyễn Văn Trị, phường Trấn Biên, tỉnh Đồng Nai |
| 10 | Đồng Tháp | Số 381 đường Hùng Vương, phường Đạo Thạnh, tỉnh Đồng Tháp |
| 11 | Gia Lai | 10 Đào Duy Từ, phường Quy Nhơn, tỉnh Gia Lai |
| 12 | Hà Nội | Số 221 Trần Phú, phường Hà Đông, TP Hà Nội |
| 13 | Hà Tĩnh | Số 245 đường Lê Duẩn, phường Thành Sen, tỉnh Hà Tĩnh |
| 14 | Hải Phòng | Tòa nhà E Trung tâm Chính trị - Hành chính, khu đô thị Bắc Sông Cấm, phường Thủy Nguyên, TP Hải Phòng |
| 15 | Thành phố Huế | Số 09 Tôn Đức Thắng, phường Thuận Hóa, TP Huế |
| 16 | Hưng Yên | - Trụ sở chính: Số 19 đường An Vũ, phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên - Cơ sở 2: Số 06 phố Hai Bà Trưng, phường Thái Bình, tỉnh Hưng Yên |
| 17 | Khánh Hòa | Khu liên cơ 2, số 04 Phan Chu Trinh, phường Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
| 18 | Lai Châu | Tầng 3, Nhà E, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh, phường Tân Phong, tỉnh Lai Châu |
| 19 | Lạng Sơn | Số 623 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, tỉnh Lạng Sơn |
| 20 | Lào Cai | Tầng 3, khối 6, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Cam Đường, tỉnh Lào Cai |
| 21 | Lâm Đồng | Số 36 Trần Phú, phường Xuân Hương, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
| 22 | Ninh Bình | Km2 Quốc lộ 1A, phường Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình |
| 23 | Nghệ An | 56 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Thành Vinh, tỉnh Nghệ An |
| 24 | Phú Thọ | Đường Nguyễn Tất Thành, phường Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
| 25 | Quảng Ninh | Tầng 7, Trụ sở Liên cơ quan số 4, phường Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
| 26 | Quảng Ngãi | 108 Phan Đình Phùng, phường Cẩm Thành, tỉnh Quảng Ngãi |
| 27 | Quảng Trị | Số 183 đường Hữu Nghị, phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Trị |
| 28 | Sơn La | Tầng 4, tòa 6T1 Trung tâm hành chính tỉnh Sơn La |
| 29 | Tây Ninh | Số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường Long An, tỉnh Tây Ninh |
| 30 | Tuyên Quang | Số 501 đường 17/8, phường Minh Xuân, tỉnh Tuyên Quang |
| 31 | Thái Nguyên | Số 16A đường Nha Trang, phường Phan Đình Phùng, tỉnh Thái Nguyên |
| 32 | Thanh Hóa | 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Hạc Thành, tỉnh Thanh Hóa |
| 33 | TP Hồ Chí Minh | - Trụ sở chính: 141–143 Pasteur, phường Xuân Hòa, TP Hồ Chí Minh - Trụ sở 2: Tầng 15, tháp A, Trung tâm Hành chính, đường Lê Lợi, phường Bình Dương, TP Hồ Chí Minh - Trụ sở 3: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Bà Rịa, TP Hồ Chí Minh |
| 34 | Vĩnh Long | Số 88D Võ Văn Kiệt, khóm 3, phường Long Châu, tỉnh Vĩnh Long |
Lưu ý: Địa chỉ và số điện thoại trên đây chỉ mang tính tham khảo. Người nộp nên liên hệ trước để đến chính xác Sở Tư pháp địa phương.
Trên đây là nội dung bài viết "Cập nhật địa chỉ Sở Tư pháp 34 tỉnh thành mới nhất" của LuatVietnam.vn