Cản trở hoạt động tố tụng là gì? 3 nhóm hành vi cản trở hoạt động tố tụng bị xử phạt
Tại Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 đã chính thức dành riêng điều khoản giải thích thế nào là cản trở hoạt động tố tụng. Cụ thể, tại khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh này nêu rõ:
1. Hành vi cản trở hoạt động tố tụng bị xử phạt vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, cản trở hoạt động giải quyết vụ án, vụ việc của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính mà không phải là tội phạm và theo quy định của Pháp lệnh này phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, cản trở hoạt động giải quyết vụ việc của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mà không phải là tội phạm thì bị áp dụng xử phạt vi phạm hành chính như hành vi cản trở hoạt động tố tụng theo quy định của Pháp lệnh này.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hành vi cản trở hoạt động tố tụng là hành vi mang các đặc điểm dưới đây:
- Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện;
- Làm cản trở hoạt động giải quyết vụ án, vụ việc của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự, Bộ luật Tố tụng Dân sự, Luật Tố tụng Hành chính.
Theo đó, những người này không phải là tội phạm và theo quy định của Pháp lệnh thì phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Trong Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 quy định tập trung về 03 nhóm hành vi làm cản trở hoạt động tố tụng gồm:
- Hành vi cản trở hoạt động tố tụng hình sự;
- Hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại tòa án, đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 - dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện;
- Hành vi vi phạm nội quy phiên tòa, phiên họp.
28 hành vi cản trở hoạt động tố tụng và mức phạt
Hành vi vi phạm | Mức phạt | Hình phạt bổ sung | |
Cá nhân | Luật sư | ||
Hành vi cản trở hoạt động tố tụng hình sự | |||
Hành vi cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật. | 01 - 05 triệu đồng | Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm | |
- Cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật; - Lôi kéo, xúi giục, lừa dối, mua chuộc, đe dọa hoặc sử dụng vũ lực buộc người khác tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật. | 05 - 15 triệu đồng | 15 - 30 triệu đồng | |
Tiết lộ bí mật điều tra | 04 - 08 triệu đồng | 08 - 15 triệu đồng | Buộc thu hồi thông tin, tài liệu, dữ liệu, vật có chứa bí mật điều tra |
Tiết lộ bí mật điều tra làm trì hoãn, kéo dài thời gian điều tra | 08 - 15 triệu đồng | 15 - 30 triệu đồng | - Buộc thu hồi thông tin, tài liệu, dữ liệu, vật có chứa bí mật điều tra; - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do vi phạm. |
Không có mặt theo giấy triệu tập | - Phạt cảnh cáo; hoặc - Phạt từ 100.000 - 01 triệu đồng | ||
- Khai báo gian dối/cung cấp tài liệu sai sự thật, trừ người bị buộc tội. - Từ chối khai báo/từ chối cung cấp tài liệu, đồ vật. (trừ người bị buộc tội) | - Phạt cảnh cáo; hoặc - Phạt từ 100.000 - 01 triệu đồng | ||
Làm giả hoặc hủy chứng cứ | 01 - 07 triệu đồng | Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm | |
Lừa dối, đe dọa…/sử dụng vũ lực nhằm ngăn cản người bị hại (người làm chứng) tham gia tố tụng/buộc người bị hại (người làm chứng) khai báo gian dối. | 07 - 15 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng | |
Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng | 03 - 07 triệu đồng | 15 - 30 triệu đồng | |
Đe dọa, sửa dụng vũ lực xâm phạm sức khỏe người có thẩm quyền tiến hành tố tụng | 07 - 15 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng | |
Hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính | |||
Cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án | - Phạt cảnh cáo; hoặc - Phạt tiền 100.000 - 01 triệu đồng | ||
Đe dọa, hành hung hoặc lợi dụng sự lệ thuộc nhằm cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia tố tụng | 01 - 05 triệu đồng | Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm | |
- Khai báo gian dối hoặc cung cấp tài liệu sai sự thật khi làm chứng; - Từ chối khai báo (trừ trường hợp pháp luật cho phép) | - Phạt cảnh cáo; hoặc - Phạt tiền 100.000 - 01 triệu đồng | ||
Làm giả hoặc hủy hoại chứng cứ quan trọng | 01 - 07 triệu đồng | Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm | |
Lừa dối, đe dọa, mua chuộc, cưỡng ép hoặc sử dụng vũ lực nhằm ngăn cản người làm chứng ra làm chứng hoặc buộc người khác ra làm chứng gian dối | 07 - 15 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng | |
Đe dọa, sử dụng vũ lực, gây mất trật tự hoặc có hành vi khác cản trở việc xác minh, thu thập chứng cứ | 07 - 15 triệu đồng | ||
Có hành vi tác động dưới bất kỳ hình thức nào với Thẩm phán, thành viên Hội đồng xét xử nhằm làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không khách quan, không đúng pháp luật. | 10 - 20 triệu đồng | ||
Lợi dụng quan hệ lệ thuộc can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc | 20 - 30 triệu đồng | ||
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc | 30 - 40 triệu đồng | ||
- Xúc phạm, xâm hại đến sự tôn nghiêm, uy tín của Tòa án; - Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có thẩm quyền hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Tòa án. | 03 - 07 triệu đồng | 15 - 30 triệu đồng | Tịch thu ang vật, phương tiện vi phạm |
Đe dọa, sử dụng vũ lực hoặc có hành vi khác xâm hại sức khỏe của người có thẩm quyền hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Tòa án. | 07 - 15 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng | |
Đưa tin sai sự thật làm cản trở hoạt động tố tụng | 01 - 07 triệu đồng | 15 - 30 triệu đồng | |
Đưa tin sai sự thật làm trì hoãn, kéo dài thời gian tiến hành hoạt động tố tụng | 07 - 15 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng | |
Hành vi vi phạm nội quy phiên tòa, phiên họp | |||
- Sử dụng điện thoại, tạo các tạp âm hoặc thực hiện các hành vi khác gây mất trật tự tại phiên tòa; - Để thiết bị điện tử ở trạng thái tắt camera hoặc tắt âm thanh micro mặc dù được chủ tọa phiên tòa nhắc nhở; - Không đứng dậy khi HĐXX vào phòng xử án; - Bị cáo không đứng dậy khi Kiểm sát viên công bố cáo trạng hoặc quyết định truy tố mà không được chủ tọa phiên tòa cho phép; - Hút thuốc, ăn uống trong phòng xử án; - Mặc trang phục không nghiêm túc, đội mũ, nón, đeo kính màu trong phòng xử án | - 100 - 500.000 đồng; - Phạt cảnh cáo | Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm | |
- Không chấp hành việc kiểm tra an ninh; - Hỏi, trình bày ý kiến khi chưa được chủ tọa phiên tòa đồng ý; - Gây rối tại phòng xử án; - Không chấp hành sự điều khiển của chủ tọa phiên tòa mặc dù đã được nhắc nhở; - Có thái độ không tôn trọng HĐXX; - Không xuất trình thẻ nhà báo (đối với nhà báo tham dự phiên tòa) | 500.000 - 01 triệu đồng | ||
- Lôi kéo, xúi giục, kích động người khác gây mất trật tự, gây rối tại phòng xử án; - Mang đồ vật cấm lưu hành, truyền đơn, khẩu hiệu hoặc tài liệu, đồ vật khác vào phòng xử án (trừ vật chứng); - Cố ý ngắt hệ thống chiếu sáng, âm thanh, ghi âm, ghi hình. | 01 - 07 triệu đồng | ||
- Đổ, ném chất thải, chất bẩn, hóa chất, gạch, đất, đá, cát hoặc vật khác vào phòng xử án; - Mang vũ khí, hung khí, chất nổ, chất cháy, chất độc vào phòng xử án; - Ghi âm lời nói, ghi hình ảnh của HĐXX mà không được sự đồng ý của Chủ tọa phiên tòa hoặc ghi âm lời nói, ghi hình ảnh của người tham gia tố tụng mà không được sự đồng ý của họ. | 07 - 15 triệu đồng |
Trên đây là giải đáp về các hành vi cản trở hoạt động tố tụng và mức phạt. Nếu còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng gọi 1900.6192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.