- 1. Mẫu biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy và cách ghi
- 2. Thời hạn kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ
- 3. Nội dung, thủ tục kiểm tra phòng cháy và chữa cháy
- 3.1. Nội dung kiểm tra phòng cháy và chữa cháy
- 3.2. Thủ tục kiểm tra phòng cháy chữa cháy
- 4. Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy có thời hạn bao lâu?
1. Mẫu biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy và cách ghi
Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy là một loại giấy tờ có giá trị pháp lý được lập ra khi có sự kiểm tra về việc phòng cháy chữa cháy và là cơ sở để chứng minh cơ sở có đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường, đảm bảo sự an toàn trước các sự cố về cháy nổ.
Mẫu biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy được ban hành tại Mẫu số PC10 Phụ lục IX Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Có thể tham khảo mẫu biên bản tại đây:
……(1)….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
…………(3)…………..
Hồi …. giờ …. ngày …. tháng … năm …………., tại …………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Đại diện: ………………………………………………………………………………
- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….
- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….
Đã tiến hành kiểm tra ………… (3)…………… đối với ………………..(4)……………
Đại diện: ……………………………………………………………………………………
- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….
- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….
Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:
…………………………….. (5) …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Biên bản được lập xong hồi … giờ ... ngày …. tháng ….. năm .........., gồm …. trang, được lập thành ….. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây./.
ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN |
Trong đó:
1. Điền tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
2. Điền tên cơ quan chủ trì kiểm tra;
3. Ghi nội dung kiểm tra: “Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy”;
4. Tên đối tượng được kiểm tra;
5. Ghi rõ tình hình và kết quả kiểm tra:
Tóm tắt việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy;
Kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy chữa cháy;
Kiểm tra hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng cháy chữa cháy;...
6. Đại diện đối tượng được kiểm tra ký, ghi rõ họ tên.
7. Đại diện cơ quan, cá nhân có liên quan ký, ghi rõ họ tên;
8. Đại diện đoàn kiểm tra hoặc người có thẩm quyền được phân công kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.
2. Thời hạn kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, thời hạn kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ được quy định như sau:
Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý tại Phụ lục III Nghị định 136/2020/NĐ-CP phải kiểm tra phòng cháy chữa cháy thường xuyên, định kỳ 06 tháng và gửi báo cáo kiểm tra về Công an trực tiếp quản lý.
Cơ quan Công an kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ 06 tháng một lần đối với các cơ sở thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ tại Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Cơ quan Công an kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ 01 năm một lần đối với hạ tầng kỹ thuật liên quan đến phòng cháy chữa cháy đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy và các cơ sở còn lại thuộc danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý tại Phụ lục III Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
3. Nội dung, thủ tục kiểm tra phòng cháy và chữa cháy
Nội dung, thủ tục kiểm tra phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 149/2020/TT-BCA.
3.1. Nội dung kiểm tra phòng cháy và chữa cháy
Nội dung kiểm tra phòng cháy chữa cháy gồm các nội dung sau:
Điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, hộ gia đình, , khu dân cư, phương tiện cơ giới tương ứng với từng loại hình;
Điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy rừng;
Điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công:
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
Nội quy phòng cháy chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn; quy định phân công trách nhiệm đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy của chủ đầu tư, đơn vị thi công;
Nhiệm vụ, chức trách của người được phân công nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy;
Việc sử dụng hệ thống, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt; trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu phù hợp với công trình xây dựng;
Việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu, chủ xe cơ giới, chủ hộ gia đình, chủ rừng;
Điều kiện đối với đơn vị kinh doanh các dịch vụ phòng cháy chữa cháy.
3.2. Thủ tục kiểm tra phòng cháy chữa cháy
Việc kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy được tiến hành thường xuyên, định kỳ và đột xuất. Việc kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy tiến hành định kỳ, đột xuất.
Thủ tục kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy:
Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra trước khi thực hiện việc kiểm tra định kỳ phải thông báo trước 03 ngày cho đối tượng được kiểm tra về thời gian, nội dung kiểm tra và thành phần của đoàn kiểm tra.
Khi tổ chức kiểm tra phòng cháy chữa cháy cơ sở do cấp dưới quản lý thì phải thông báo cho cấp quản lý đó biết.
Nếu cần thiết thì yêu cầu cấp quản lý đó tham gia vào đoàn kiểm tra, cung cấp tài liệu và tình hình liên quan đến công tác phòng cháy chữa cháy của cơ sở. Kết quả kiểm tra phòng cháy chữa cháy được thông báo cho cấp quản lý cơ sở biết.
Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra kiểm tra đột xuất phải thông báo lý do cho đối tượng được kiểm tra. Cán bộ, chiến sĩ Công an khi kiểm tra đột xuất phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan trực tiếp quản lý.
Đối tượng được kiểm tra phòng cháy chữa cháy phải chuẩn bị đầy đủ các nội dung kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy đã được thông báo và bố trí người có thẩm quyền làm việc với cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra.
Thủ tục kiểm tra cơ sở, đơn vị kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy
Cơ quan Công an đã cấp Giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy trước khi kiểm tra định kỳ phải thông báo trước 03 ngày cho đối tượng được kiểm tra về thời gian, nội dung kiểm tra và thành phần của đoàn kiểm tra.
Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra đột xuất phải thông báo lý do kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra. Cán bộ, Công an thực hiện kiểm tra đột xuất phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan trực tiếp quản lý.
Đối tượng được kiểm tra phải chuẩn bị đầy đủ các nội dung kiểm tra đã được thông báo trước đó và bố trí người có thẩm quyền để làm việc với cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra.
4. Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy có thời hạn bao lâu?
Nghị định 136/2020/NĐ-CP và Thông tư 149/2020/TT-BCA không có quy định về thời hạn của biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy. Tuy nhiên, hai văn bản này có quy định về thời hạn kiểm tra phòng cháy chữa cháy.
Khi thực hiện việc kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, cơ quan, người có thẩm quyền phải được lập biên bản và có xác nhận của 02 người làm chứng hoặc chính quyền địa phương.
Như vậy, biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy sẽ có hiệu lực cho đến khi cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện kiểm tra phòng cháy chữa cháy và lập biên bản mới.
Trên đây là nội dung Mẫu biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy mới nhất. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài 19006192 .