Trong bối cảnh sự phát triển công nghiệp ngày càng nhanh chóng, rủi ro về sự cố môi trường trở thành mối quan tâm lớn đối với cộng đồng và doanh nghiệp. Để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo bồi thường thiệt hại, bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường đã trở thành một công cụ thiết yếu.
- 1. Sự cố môi trường là gì? Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường là gì?
- 2. Đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường
- 3. Lợi ích khi mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường
- 4. Mức xử phạt hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường
1. Sự cố môi trường là gì? Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường là gì?
Khoản 14 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 định nghĩa sự cố môi trường như sau:
“Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm trọng.”
Các sự cố này có thể bao gồm sự rò rỉ chất độc hại, sự cố tràn dầu, ô nhiễm không khí, nước, hoặc đất đai, và các vấn đề khác gây tổn thất lớn đến môi trường. Sự cố môi trường không chỉ ảnh hưởng đến sự sống của các loài động vật và thực vật mà còn có thể dẫn đến các bệnh tật cho con người và gây thiệt hại về tài sản.
Theo đó, bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường là một loại bảo hiểm giúp bảo vệ các tổ chức, cá nhân khỏi các chi phí phát sinh do thiệt hại môi trường mà họ gây ra.
Đây là hình thức bảo hiểm mà trong đó các công ty bảo hiểm cam kết bồi thường cho các bên bị thiệt hại khi sự cố môi trường xảy ra, dựa trên các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng bảo hiểm.
2. Đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường
Không phải tất cả các tổ chức hay cá nhân đều bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.
Mà căn cứ theo quy định tại Điều 140 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì chỉ có những đối tượng là chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường. Cụ thể gồm những đối tượng sau:
STT | Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường | Công suất |
(1) | (2) | (3) |
I | Mức I | |
1 | Làm giàu, chế biến khoáng sản độc hại, khoáng sản kim loại; chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất độc hại; | Từ 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm trở lên |
Sản xuất thủy tinh (trừ loại hình sử dụng nhiên liệu khí, dầu DO) | Từ 200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | |
2 | Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) | Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
3 | Sản xuất bột giấy, sản xuất giấy từ nguyên liệu tái chế hoặc từ sinh khối | Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
4 | Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón hóa học (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), hóa chất bảo vệ thực vật (trừ phối trộn, sang chiết) | Từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
5 | Sản xuất vải, sợi, dệt may (có công đoạn nhuộm, giặt mài hoặc nấu sợi) | Từ 50.000.000 m2/năm trở lên |
6 | Sản xuất da (có công đoạn thuộc da); thuộc da | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
7 | Khai thác dầu thô, khí đốt tự nhiên | Tất cả |
Lọc, hóa dầu | Từ 1.000.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | |
8 | Nhiệt điện than | Từ 600 MW trở lên |
Sản xuất than cốc | Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | |
Khí hóa than | Từ 50.000 m3 khí/giờ trở lên | |
II | Mức II | |
9 | Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường | Từ 500 tấn/ngày trở lên |
Tái chế, xử lý chất thải nguy hại; phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất | Tất cả | |
10 | Mạ có công đoạn làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
11 | Sản xuất pin, ắc quy | Từ 600 tấn sản phẩm hoặc 200.000 KWh/năm trở lên |
12 | Sản xuất xi măng | Từ 1.200.000 tấn/năm trở lên |
III | Mức III | |
13 | Chế biến mủ cao su | Từ 15.000 tấn/năm trở lên |
14 | Sản xuất tinh bột sắn, bột ngọt | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Sản xuất bia, nước giải khát có gas | Từ 30 triệu lít sản phẩm/năm trở lên | |
Sản xuất cồn công nghiệp | Từ 02 triệu lít sản phẩm/năm trở lên | |
15 | Sản xuất đường từ mía | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
16 | Chế biến thủy, hải sản | Từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Giết mổ gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp | Từ 1.000 gia súc/ngày hoặc từ 10.000 gia cầm/ngày trở lên | |
Chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp | Từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên | |
17 | Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử | Từ 01 triệu thiết bị, linh kiện/năm hoặc 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của các doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh, Điều luật này cũng quy định khuyến khích các đối tượng không nằm trong danh mục nêu trên cũng nên xem xét việc mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.
Đồng thời, khuyến khích các công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại liên quan đến sự cố môi trường.
3. Lợi ích khi mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường
Mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho các tổ chức và cá nhân, bao gồm:
Thứ nhất, bảo hiểm giúp giảm thiểu chi phí bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường. Khi xảy ra sự cố, bảo hiểm sẽ chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí bồi thường cho các bên bị thiệt hại, giúp giảm gánh nặng tài chính cho các tổ chức và cá nhân.
Thứ hai, việc mua bảo hiểm đảm bảo rằng các tổ chức và cá nhân tuân thủ các quy định pháp lý về bảo vệ môi trường. Điều này giúp họ tránh được các rủi ro pháp lý và xử phạt liên quan đến việc không thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm.
Thứ ba, các tổ chức có bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại sẽ được đánh giá cao hơn trong mắt cộng đồng và đối tác kinh doanh. Điều này giúp nâng cao uy tín và tạo sự tin tưởng từ khách hàng, đối tác, và cơ quan quản lý.
Thứ tư, bảo hiểm giúp các tổ chức quản lý rủi ro tốt hơn bằng cách bảo vệ họ khỏi các hậu quả tài chính không lường trước được từ sự cố môi trường. Điều này giúp các tổ chức tập trung vào hoạt động kinh doanh mà không phải lo lắng về những sự cố môi trường có thể xảy ra.
Thứ năm, trong trường hợp xảy ra sự cố, bảo hiểm cung cấp nguồn tài chính cần thiết để khôi phục và phục hồi môi trường. Điều này giúp tổ chức nhanh chóng quay trở lại hoạt động bình thường và giảm thiểu tác động tiêu cực lâu dài từ sự cố.
4. Mức xử phạt hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường
Khoản 4, khoản 5 Điều 42 Nghị định 45/2022/NĐ-CP có nội dung quy định rõ ràng hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường của các đối tượng trong danh mục nêu trên sẽ bị xử phạt hành chính từ 220 đến 250 nghìn đồng.
Ngoài ra, người vi phạm còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu là là bị buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường.
Trên đây là danh mục đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường mới nhất theo quy định hiện hành.