Phải gửi Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trong thời hạn bao lâu?

Một trong những bước quan trọng để đảm bảo hiệu quả của các công trình xử lý chất thải là việc vận hành thử nghiệm. Sau giai đoạn thử nghiệm, phải gửi Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trong thời hạn bao lâu?

1. Đối tượng phải nộp Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Khoản 1 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định công trình xử lý chất thải là một trong ba công trình bảo vệ môi trường phải có của các dự án đầu tư. Đồng thời công trình xử lý chất thải được định nghĩa là công trình, thiết bị xử lý nước thải, bụi, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại.

Theo đó, căn cứ khoản 26 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì quy trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải được giải thích là việc vận hành nhằm kiểm tra, đánh giá hiệu quả và sự phù hợp với yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình xử lý chất thải của chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Tuy nhiên, không phải tất cả dự án đầu tư thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đều phải nộp Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.

Mà theo quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì chỉ chủ những dự án đầu tư có thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất mới phải nộp Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của dự án.

Mục đích ban hành quy định này là nhằm để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và điều chỉnh loại và khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc lượng phế liệu nhập khẩu. Ngoài ra, cơ quan này cũng sẽ xử lý các vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.

2. Phải gửi Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trong thời hạn bao lâu?

Cũng theo quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì các chủ dự án phải nộp Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trong thời hạn nhất định nhằm đảm bảo các công trình này hoạt động đúng theo quy chuẩn và không gây hại cho môi trường.

Cụ thể, chủ dự án phải gửi báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường ít nhất 45 ngày trước khi kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm. 

Thời gian này cho phép các cơ quan chức năng có đủ thời gian để kiểm tra, đánh giá và đưa ra các khuyến nghị cần thiết trước khi công trình đi vào vận hành chính thức.

3. Mẫu Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và hướng dẫn chi tiết

Căn cứ khoản 11 Điều 31 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phải được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định này.

PHỤ LỤC XV

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 46 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG  

‎ (Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)

(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

‎ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …

Địa danh, ngày ... tháng ... năm….

BÁO CÁO

Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Dự án (3)

Kính gửi: (2)

1. Thông tin chung về dự án:

- Tên chủ dự án đầu tư:

- Địa chỉ văn phòng:

- Điện thoại: ;  Fax:  ..................  ;  E-mail:  ...................

- Địa điểm thực hiện dự án:

- Giấy phép môi trường của dự án số:

2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án

a) Hệ thống xử lý nước thải

Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc môi trường: thời gian, tần suất, phương pháp, kết quả đo đạc, lấy và phân tích mẫu).

Kết quả đánh giá sự phù hợp của hệ thống xử lý nước thải được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) của các thông số môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với ngành, lĩnh vực có quy chuẩn riêng hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) và được trình bày theo bảng sau:

Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích; hiệu suất xử lý

Lưu lượng thải (Đơn vị tính)

Thông số ô nhiễm

Thông số  A

Thông số B

v.v...

Trước xử lý (nếu có)

Sau xử lý

Trước xử lý (nếu có)

Sau xử lý

Trước xử lý (nếu có)

Sau xử lý

Lần 1

Lần 2

Lần n,  …….

Theo QCVN (tương ứng với từng loại hình sản xuất).

b)  Công trình xử lý bụi, khí thải:

Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý được thực hiện thông qua kết quả quan trắc khí thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu quan trắc tự động, liên tục (nếu có). Chủ dự án đầu tư thực hiện thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải tại điểm  a  nêu trên.

3. Các nội dung điều chỉnh về loại, khối lượng chất thải nguy hại so với giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có):

(Mô tả rõ việc điều chỉnh về loại, khối lượng chất thải nguy hại so với giấy phép môi trường được cấp; giải trình cụ thể việc điều chỉnh về loại, khối lượng chất thải; các căn cứ pháp lý cho việc điều chỉnh (nếu có). Trường hợp không có điều chỉnh về loại, khối lượng chất thải nguy hại so với giấy phép môi trường được cấp thì ghi rõ các nội dung về loại, khối lượng chất thải nguy hại phù hợp với giấy phép môi trường được cấp).

4. Nội dung điều chỉnh về khối lượng phế liệu nhập khẩu so với giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có);

(Mô tả rõ việc điều chỉnh về khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu so với giấy phép môi trường được cấp; giải trình cụ thể việc điều chỉnh về khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu; các căn cứ pháp lý cho việc điều chỉnh (nếu có). Trường hợp không có điều chỉnh về khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu so với giấy phép môi trường được cấp thì ghi rõ khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu phù hợp với giấy phép môi trường được cấp).

Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Nơi nhận:

‎ - Như trên;

‎ - …;

‎ - Lưu: ...

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA …(1)… 

‎ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Chủ dự án đầu tư;

(2) Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;

(3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3).

* Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường của dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này): Hồ sơ hoàn công kèm theo thuyết minh về quy trình vận hành các công trình xử lý chất thải; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải; các văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình xử lý chất thải hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý chất thải; nhật ký vận hành công trình xử lý chất thải; nhật ký vận hành dây chuyền sản xuất có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (đối với dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất); chứng từ chất thải nguy hại (đối với dự án có hoạt động dịch vụ xử lý chất thải nguy hại).

Trong đó, Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm phải bao gồm các thông tin chi tiết về quá trình vận hành, các thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý, các kết quả đo đạc và phân tích chất lượng môi trường trong suốt quá trình thử nghiệm, cùng với các biện pháp khắc phục đã thực hiện nếu có sự cố hoặc sai lệch so với thiết kế ban đầu.

Dưới đây là quy trình hướng dẫn lập Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:

Bước 1. Chuẩn bị và lập kế hoạch: Chủ dự án cần lập kế hoạch chi tiết cho việc vận hành thử nghiệm, bao gồm các bước thực hiện, thời gian và nguồn lực cần thiết. Đồng thời, chuẩn bị các thiết bị và công nghệ cần thiết để đảm bảo quá trình vận hành thử nghiệm diễn ra suôn sẻ.

Bước 2. Thực hiện và giám sát: Trong quá trình vận hành thử nghiệm, chủ dự án cần giám sát chặt chẽ các thông số kỹ thuật và chất lượng môi trường, ghi nhận các kết quả đo đạc và phân tích. Nếu có sự cố hoặc sai lệch so với kế hoạch, cần tiến hành điều chỉnh và khắc phục ngay lập tức.

Bước 3. Lập và nộp Báo cáo: Sau khi kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm, chủ dự án cần tổng hợp các kết quả và lập báo cáo chi tiết, sau đó nộp cho cơ quan có thẩm quyền đúng thời hạn quy định. Đảm bảo rằng báo cáo đầy đủ, chính xác và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý.

Tóm lại, việc gửi báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trong thời hạn quy định là yêu cầu bắt buộc theo luật pháp Việt Nam. Điều này giúp đảm bảo rằng các công trình xử lý chất thải hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường và không gây hại cho sức khỏe cộng đồng.

Trên đây là nội dung giải đáp chi tiết cho câu hỏi phải gửi Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trong thời hạn bao lâu?
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?