Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực bao lâu? Được gia hạn không?

Kiểu dáng công nghiệp là một trong các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ. Cá nhân, tổ chức đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp sẽ được cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp. Vậy, bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực bao lâu? Được gia hạn không?

1. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là gì?

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là văn bằng bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ cấp cho chủ đơn đăng ký để ghi nhận quyền sở hữu hợp pháp với chủ đơn. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp gồm các thông tin cơ bản:

- Thông tin chủ sở hữu gồm: Tên, địa chỉ chủ sở hữu;

- Thông tin ngày nộp đơn, số đơn nộp;

- Thông tin số văn bằng bảo hộ kiểu dáng, ngày cấp văn bằng;

- Hình ảnh kiểu dáng sản phẩm đăng ký

- Thông tin thời gian hiệu lực của văn bằng…

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực bao lâu? (Ảnh minh họa)

2. Làm sao để được cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp?

Để được cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, cần tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp. Theo đó, điều kiện và thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp như sau:

2.1 Điều kiện chung đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ

Theo Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có tính mới;

- Có tính sáng tạo;

- Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Đồng thời, 03 đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp:

- Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;

- Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;

- Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.

2.2 Hồ sơ, thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Theo quy định tại Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ, hồ sơ đăng ký sở hữu kiểu dáng công nghiệp gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;

- Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện kiểu dáng công nghiệp đăng ký bảo hộ;

- Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;

- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;

- Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Ngoài ra, tại Điều 103 Luật sở hữu trí tuệ còn quy định yêu cầu tài liệu xác định kiểu dáng công nghiệp cần bảo hộ trong đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm:

- Bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp;

- Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp được thể hiện trong bộ ảnh chụp, bản vẽ.
Trong đó:

- Bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ đến mức căn cứ vào đó, người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng có thể xác định được kiểu dáng công nghiệp đó.

- Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp được thể hiện trong bộ ảnh chụp, bản vẽ phải liệt kê thứ tự các ảnh chụp, bản vẽ trong bộ ảnh chụp, bản vẽ và các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp.

2.3 Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định đối tượng cần đăng ký bảo hộ kiểu dáng

Bước 2: Phân loại và tra cứu khả năng đăng ký kiểu dáng trước khi nộp đơn

Việc phân loại và tra cứu sẽ giúp chủ đơn đánh giá được khả năng đăng ký trước khi quyết định nộp đơn đăng ký.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Bước 4: Nộp đơn đăng ký kiểu dáng tại Cục Sở hữu trí tuệ

Việc nộp đơn đăng ký sẽ được ưu tiên sớm nhất để tránh việc kiểu dáng bị mất tính mới và có ngày ưu tiên sớm nhất.

Bước 5: Thẩm định và cấp giấy chứng nhận bảo hộ độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Trường hợp kiểu dáng công nghiệp đủ điều kiện bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo cấp văn bằng cho kiểu dáng. Ngược lại, nếu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký.

3. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có thời hạn bao lâu?

Căn cứ Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ, hiệu lực về phạm vi và thời hạn của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp như sau:

- Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực: Từ ngày cấp và kéo dài đến hết 05 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm.

Tức, thời gian bảo hộ kiểu dáng công nghiệp tính như sau:

- Lần 01:0 5 năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

- Lần 02: 05 năm (gia hạn lần 01 sau thời gian 05 năm đầu tiền).

- Lần 03: 05 năm (gia hạn lần 02 sau khi hết hạn gia hạn lần 01).

Tóm lại, thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp tối đa là 15 năm tính từ ngay đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp.

Trên đây là giải đáp về ​Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp. Nếu có nhu cầu tư vấn đăng ký quyền tác giả, quý khách hàng vui lòng gọi ngay đến số 0938.36.1919 để được các chuyên viên pháp lý doanh nghiệp của LuatVietnam hỗ trợ miễn phí.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?