1. Mẫu Văn bản kê khai giá
Doanh nghiệp thuộc đối tượng phải kê khai giá thực hiện kê khai theo Mẫu Văn bản kê khai tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 85/2024/NĐ-CP như sau:
……..(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..(2)……. | …., ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: …………………(3)………………..
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số …../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
……………..(1)………….. gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../..../……
………………..(1)……………….. xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ và tên người nộp văn bản: …………………………………………………………….
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai: ………………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………
- Số fax: ………………………………………………………………………………….
GHI NHẬN NGÀY NỘP VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN
(Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm
nhận được văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
……..(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…., ngày ... tháng ... năm .... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số …….ngày….. tháng…… năm….. của…… về việc kê
khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu)
_________________
1. Mức giá kê khai bán trong nước:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, quy cách | Đơn vị tính | Loại giá (bán buôn, bán lẻ) | Giá kê khai kỳ liền kề trước (kèm số văn bản kê khai) | Giá kê khai kỳ này | Thời điểm định giá, điều chỉnh giá | Mức tăng/ giảm so với kỳ liền kề trước | Tỷ lệ tăng/ giảm so với kỳ liền kề trước | Ghi chú |
2. Mức giá kê khai bán xuất khẩu:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, quy cách | Thị trường xuất khẩu | Đơn vị tính | Giá kê khai kỳ liền kề trước (kèm số văn bản kê khai) | Giá kê khai kỳ này | Thời điểm định giá, điều chỉnh giá | Mức tăng/ giảm so với kỳ liền kề trước | Tỷ lệ tăng/ giảm so với kỳ liền kề trước | Ghi chú |
3. Phân tích nguyên nhân điều chỉnh giá bán giữa lần kê khai giá kỳ này so với kỳ liền kề trước: nêu cụ thể nguyên nhân do biến động của các yếu tố hình thành giá và các nguyên nhân khác tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ.
4. Ghi rõ mức thuế giá trị gia tăng đã bao gồm trong giá.
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị thực hiện kê khai giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản kê khai giá
- Giá kê khai là mức giá bán ghi trên hóa đơn đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) và bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp kê khai giá lần đầu không bao gồm thông tin về mức giá kê khai kỳ trước, mức tăng giảm, tỷ lệ tăng giảm và nguyên nhân điều chỉnh giá bán giữa các lần kê khai giá.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, thực hiện kê khai mức giá ghi trên hóa đơn theo đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ (nếu có) tại bảng kê khai, ghi chú thêm thông tin thị trường nước xuất khẩu, tỷ giá, ngày áp dụng tỷ giá và ngân hàng giao dịch.
- Trường hợp tại kỳ kê khai, tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ định giá hoặc điều chỉnh nhiều mức giá khác nhau cho nhiều đối tượng khách hàng thì kê khai tất cả các mức giá áp dụng.
2. Một số lưu ý dành cho doanh nghiệp trong thủ tục kê khai giá
2.1. Đối tượng nào cần phải kê khai giá?
Căn cứ Điều 15 và Điều 16 Nghị định 85/2024/NĐ-CP, doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện sau sẽ cần thực hiện kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Có hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá được quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 85/2024/NĐ-CP;
Thuộc Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của bộ/ cơ quan ngang bộ hoặc Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Nhận được thông báo thuộc Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá của Bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.2. Cách thức thực hiện kê khai giá
Doanh nghiệp thuộc đối tượng phải kê khai giá nêu trên cần thực hiện việc kê khai giá theo quy định tại Điều 17 Nghị định 85/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị nội dung kê khai
Doanh nghiệp chuẩn bị nội dung kê khai theo mẫu Văn bản kê khai giá (theo nội dung đã hướng dẫn tại Phần 1 nêu trên). Cách thức kê khai cụ thể như sau:
Nếu doanh nghiệp chỉ thực hiện bán buôn thì kê khai giá bán buôn; nếu doanh nghiệp chỉ thực hiện bán lẻ thì kê khai giá bán lẻ;
Nếu doanh nghiệp vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì kê khai cả giá bán buôn và giá bán lẻ;
Nếu doanh nghiệp là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì thực hiện kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ (nếu có);
Nếu doanh nghiệp là nhà phân phối độc quyền thì thực hiện kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ; tổng đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ; đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện kê khai giá bán lẻ.
Bước 2: Kê khai giá
Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan tiếp nhận kê khai theo phân công của Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Áp dụng theo từng ngành, lĩnh vực quản lý về hàng hóa, dịch vụ).
Hình thức tiếp nhận kê khai
Tùy vào quy định của từng cơ quan tiếp nhận, Văn bản kê khai của doanh nghiệp có thể được tiếp nhận bằng một trong các hình thức sau đây:
- Tiếp nhận qua môi trường mạng trên phần mềm bằng một trong các hình thức sau đây:
+ Tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến;+ Tiếp nhận qua phần mềm cơ sở dữ liệu về giá;
+ Các hình thức tiếp nhận trên môi trường mạng khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Tiếp nhận bằng các hình thức khác:
+ Tiếp nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận kê khai giá;
+ Tiếp nhận qua đường bưu điện (thời gian gửi tính theo dấu công văn đến); tiếp nhận văn bản điện tử qua thư điện tử;
Trên đây là nội dung về Mẫu Văn bản kê khai giá doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện từ ngày 10/7/2024.