Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BQP năm 2017 do Bộ Quốc phòng ban hành hợp nhất Quyết định về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BQP
Số hiệu: | 01/VBHN-BQP |
Ngày ký xác thực: | 03/03/2017 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan hợp nhất: | Bộ Quốc phòng |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Người ký: | Ngô Xuân Lịch |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 01/VBHN-BQP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỨC DANH TƯ PHÁP VÀ THANH TRA TRONG QUÂN ĐỘI
Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2007, được sửa đổi bởi:
Quyết định số 42/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2016.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,1
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra đang làm việc tại các cơ quan tư pháp và thanh tra trong Quân đội như sau:
1.2 Mức phụ cấp:
a) Mức 15%: áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên thuộc Viện kiểm sát quân sự các cấp; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên thuộc Thanh tra quốc phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp; Chấp hành viên thuộc cơ quan Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân và Bộ Tổng Tham mưu.
b) Mức 10%: áp dụng đối với Kiểm tra viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Thẩm tra viên và Thư ký tòa án thuộc Tòa án quân sự các cấp; Thẩm tra viên thi hành án thuộc Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án thuộc cơ quan Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân, Bộ Tổng Tham mưu.
2. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại Khoản 1 Điều này, được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Điều 2. Nguồn kinh phí để chi trả chế độ phụ cấp đặc thù quy định tại Điều 1 Quyết định này được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Quốc phòng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3.3 Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ quy định về chế độ bồi dưỡng đối với Thẩm phán, Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thư ký tòa án đang làm việc tại các cơ quan tư pháp thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại Điều 1 Quyết định số 06/2001/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp.
Điều 4.4
1. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
1 Quyết định số 42/2016/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội.”
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 42/2016/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2016.
3 Điều 2 của Quyết định số 42/2016/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2016.
2. Chế độ phụ cấp đặc thù quy định tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.”
4 Điều 3 của Quyết định số 42/2016/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.”
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây