Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4742:1989 Quần áo bảo hộ lao động cho công nhân đi lô cao su

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4742:1989

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4742:1989 Quần áo bảo hộ lao động cho công nhân đi lô cao su
Số hiệu:TCVN 4742:1989Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Lao động-Tiền lương
Năm ban hành:1989Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4742 : 1989

QUẦN ÁO BẢO HỘ LAO ĐỘNG CHO CÔNG NHÂN ĐI LÔ CAO SU

Clothes specifications for workers in rubber fotests

 

Lời nói đầu

TCVN 4742 : 1989 do Phân viện nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ lao động Thành phố Hồ Chí Minh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

QUẦN ÁO BẢO HỘ LAO ĐỘNG CHO CÔNG NHÂN ĐI LÔ CAO SU

Clothes specifications for workers in rubber fotests

Tiêu chuẩn này áp dụng cho quần áo bảo hộ lao động dùng cho nam và nữ công nhân đi lô cao su để đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho một số đối tượng công nhân làm việc trong điều kiện tương tự (lâm nghiệp, …)

1. Kích thước, cỡ số

1.1. Quần áo lao động dùng cho công nhân đi lô cao su phải sản xuất theo cỡ số quy định trong TCVN 1681 : 1975 và TCVN 1268 : 1972.

1.2. Quần áo phải may theo đúng kích thước cơ bản nêu trong Phụ lục 1 của tiêu chuẩn này.

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Nguyên liệu

2.1.1. Vải

Dùng các loại vải nêu trong Bảng 1. Cho phép dùng các loại vải khác đã được các bên hữu quan thỏa thuận nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định trong Bảng 1.

2.1.2. Chỉ may

Chỉ may phải có độ nhỏ từ (10 tex x 3 tex) đến (20 tex x 3 tex) (Nm = 100/3 đến 50/3).

Độ bền kéo đứt của chỉ may không nhỏ hơn 15 N.


TCVN 4742 : 1989Bảng 1

Tên mặt hàng vải

Sợi

Độ nhỏ của sợi, Tex (Nm)

Mật độ sợi số sợi/10 cm

Khối lượng 1 m2 (g)

Kiểu dẹt

Độ bền kéo đứt N (KG)

Sự thay đổi kích thước eo sau khi giặt (%)

Dọc

Ngang

Dọc

Ngang

Dọc

Ngang

1. Peco

Dọc: Peco 67 %

13 x 2

300

240

145

Vân điểm

850

250

3

2

7542

PES 33 %

Bông

Ngang: nt

(76/2)

 

 

 

 

(85)

(25)

 

 

2. Peco

Dọc: Peco

13 x 2

 

 

 

 

 

 

 

 

Texco

chập Petex

(76/2)

 

 

 

 

 

 

 

 

7223

 

16,7

(60)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngang: Peco

13 x 2

230

180

190

Vân điểm

850

600

4,5

3

 

chập

(76/2)

 

 

 

 

(85)

(60)

 

 

 

Petex

16,7

(60)

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Demin

Dọc: Petex

16,7

(60)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngang: Peco

15 x 2

(67/2)

390

270

194

chéo

2/2

1260

(126)

1140

(114)

2

1

4. Ximini

Dọc: Peco

15 x 2

(67/2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngang: Peco

15 x 2

(67/2)

335

230

180

Vân điểm

-

-

1

1

5. Tropical

Dọc: Petex

16,7

 

 

 

Vân

điểm

tăng

đều

 

 

 

 

chập

peco

(60)

13

(76)

 

 

 

 

 

 

 

Ngang: Petex

16,7

320

300

212

-

-

1

1

chập

(60)

 

 

 

 

 

 

 

peco

13

(76)

 

 

 

 

 

 

 

 


2.1.3. Cúc

Cúc không bị gãy vỡ và sứt mẻ trong thời gian sử dụng quần áo.

2.2. Yêu cầu về tính năng bảo vệ, vệ sinh và sử dụng.

2.2.1. Quần áo phải may theo đúng kích thước và kiểu mẫu quy định nhằm bảo đảm thao tác trong lao động được thuận tiện.

2.2.2. Quần áo phải có màu sẫm (thẫm), gọn, nhẹ, ít thấm ướt, mau khô, thoáng mát, che kín cơ thể phòng tránh gai cào, hạn chế được muỗi, vắt, rắn rết.

2.3. Hình dáng bên ngoài

2.3.1. Quần áo nam

Áo kiểu bludông có đai liền, cổ bẻ cài khuy, cầu vai rời hai lớp, tay dài có bác (manchette), hai túi ngực có nắp.

Quần âu cạp rời (lưng rời), có 6 quai luồn thắt lưng, hai túi ốp ngoài, cửa quần mở ở giữa và cài cúc. Ở mỗi thân sau có một đường chiết ly. Ở mỗi ống quần đều có nút cài ở cách gấu quần (lai quần) 7 cm.

2.3.2. Quần áo nữ

Áo kiểu bludông có đai liền, cổ bẻ cài khuy, có lót một lớp cầu vai bên trong, tay dài có bác, có hai túi hông bên dưới.

Quần âu cạp rời, hai túi ốp ngoài, cửa quần mở ở giữa và cài cúc. Ở mỗi thân sau có một đường chiết ly. Ở mỗi ống quần đều có nút cài ở cách gấu quần 7 cm.

2.4. Yêu cầu về cắt

2.4.1. Khi cắt phải tính thêm độ co của từng loại vải để sau khi giặt vẫn đảm bảo kích thước.

2.4.2. Tất cả các chi tiết, trừ nắp túi đều phải dọc vải và không được phép lệch quá 3 độ (góc độ tính theo điểm gốc của chiều dài chi tiết đo).

2.4.3. Các chi tiết trong sản phẩm phải cắt đúng mẫu. Các đường cắt phải chính xác, không gãy khúc. Các đường vòng như nách, cổ, tay, cửa quần khi cắt phải đảm bảo độ chính xác cao.

2.4.4. Khi cắt phải chừa đường may như sau:

Áo: Đường lộn cổ, lộn bác tay                                       0,5 cm

Đường tra cổ                                                                0,6 cm

Đường giáp vai, cầu vai                                                1 cm

Đường sườn, dọc đường ống tay áo và vòng nách        1 cm

Quần: Đường dọc quần, giàng quần                              1 cm

Đường nối cạp quần vào thân                                        0,7 cm

Đường của quần                                                           0,7 cm

Đường giáp lưng phía trên                                             3 cm

Đường đũng quần phía dưới                                         1 cm

Với loại vải dễ xổ đường may phải có biện pháp khắc phục.

2.5. Yêu cầu về đường may

2.5.1 Các đường may phải thẳng đều, không sểnh sót, không nhăn nhúm, không sùi chỉ, bỏ mũi. Số mũi chỉ may trên 1 cm là 5 mũi đến 6 mũi.

2.5.2. Đầu và cuối đường may phải lại mũi 1 lần. May xong phải cắt sát chỉ và xơ vải. Các chi tiết có hai lớp vải như ve, cổ, cầu vai… phải êm phẳng trong ngoài và cân đối nhau.

2.5.3. Các đường may đè cách đường may lộn 0,5 cm đến 0,6 cm. Các đường may mí cách đường may gập 0,1 cm.

2.5.4. Vòng đũng quần may hai đường chỉ chồng lên nhau.

2.6. Quy định về thùa khuyết và đính cúc

Chiều dài khuyết phải lớn hơn đường kính cúc 1 cm. Khuyết thùa chân rết phải đều. Cúc phải đính ngang hàng với khuyết và phải đủ 16 lần chỉ.

2.7. Quần áo may xong phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật xác nhận.

3. Ghi nhìn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

3.1. Ghi nhãn

Nhãn bằng vải sáng kích thước 3 cm x 4 cm

Nội dung: Nơi sản xuất;

Tên hàng;

Ký hiệu vải.

áo: Đính giữa chân cổ

Quần: Đính ở chân cạp đường may dọc.

3.2. Bao gói

Quần áo phải gấp theo bộ cùng số, xếp 25 bộ vào một gói. Ngoài đơn vị bao gói ghi:

Nơi sản xuất;

Tên hàng;

Ký hiệu;

Cỡ số;

Số lượng.

3.3. Vận chuyển và bảo quản

Hàng phải để trong kho khô ráo, sạch sẽ. Khi vận chuyển phải có phương tiện che mưa, nắng.

Hình dáng và hướng dẫn đo thành phẩm quần áo bảo hộ lao động dùng cho nam công nhân đi lô cao su.

Hình 1

Hình 2

 

Hình 3

Hình 4

Hình 5

 


PHỤ LỤC 1

BẢNG SỐ ĐO KIỂM TRA QUẦN ÁO NAM KHI ĐI MAY XONG

Kích thước tính bằng cm

Số thứ tự

Tên gọi các chỗ đo

Hình vẽ và STT trên hình

Cỡ số

Sai số cho phép

IIB

IIIB

IVB

VB

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

15

16

17

18

19

20

ÁO

Chiều dài áo từ chân cổ đến hết gấu kể cả đai

Chiều dài từ góc nối vai với chân cổ đến hết gấu kể cả đai

Chiều dài vai đo sát chân cổ

Chiều rộng cầu vai đo chính giữa

Chiều rộng áo thân sau đo sát nách

Chiều dài thân trước từ đỉnh vai xuống hết gấu kể cả đai

Rộng áo thân trước đo sát nách

Chiều dài đai áo

Chiều rộng đai áo

Chiều dài cổ đo vòng chân cổ (không kể phần cài nút)

Chiều dài tay áo từ đầu vai đến hết bác tay

Chiều rộng 1/2 bắp tay đo sát nách

Chiều dài bác tay

Chiều rộng bác tay

QUẦN

Chiều dài quần từ chân cạp xuống hết gấu

Chiều dài đường giàng đo từ ngã tư đũng đến hết gấu

Chiều rộng 1/2 quần ngang gầm đũng

Chiều rộng 1/2 ống quần sát gấu

Chiều dài cạp quần đã gài nút

Chiều rộng cạp quần

 

1

2

3


4

6

7

5

8

13

9

10

11

12

 

14

15

16

17

18

19

 

64

68,5

42

9

51

62

27

97

5,5

37

58

22,5

23

6

 

90

66,5

29

19

70

4

 

66

70,5

43

9

52

64

27,5

99

5,5

38

60

23

24

6

 

94

70

30

20

72

4

 

68

72,5

44

9

53

66

28

101

5,5

39

62

23,5

25

6

 

98

73,5

31

21

74

4

 

70

74,5

45

9

54

68

28,5

103

5,5

40

64

24

26

6

 

102

77

32

22

76

4

 

± 1,0

± 1,0

± 0,5

± 0,5

± 0,5

± 1,0

± 0,5

± 1,0

± 0,2

± 0,5

± 0,5

± 0,5

± 0,5

± 0,2

 

± 1,0

± 0,5

± 0,5

± 0,5

± 1,0

± 0,2

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG SỐ ĐO KIỂM TRA QUẦN ÁO NỮ KHI ĐI MAY XONG

Kích thước tính bằng cm

Số thứ tự

Tên gọi các chỗ đo

Hình vẽ và STT trên hình

Cỡ số

Sai số cho phép

IIB

IIIB

IVB

VB

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

14

15

16

17

18

19

ÁO

Chiều dài áo từ chân cổ đến hết gấu kể cả đai

Chiều dài từ góc nối vai với chân cổ đến hết gấu kể cả đai

Chiều dài vai đo sát chân cổ

Chiều rộng áo thân sau đo sát nách

Chiều dài thân trước từ đỉnh vai xuống hết gấu kể cả đai

Rộng áo thân trước đo sát nách

Chiều dài đai áo

Chiều rộng đai áo

Chiều rộng cổ đo vòng chân cổ (không kể phần gài nút)

Chiều dài tay áo từ đầu vai đến hết bác tay

Chiều rộng 1/2 bắp tay đo sát nách

Chiều dài bác tay

Chiều rộng bác tay

QUẦN

Chiều dài quần từ chân cạp xuống hết gấu

Chiều dài đường giàng đo từ ngã tư đũng đến hết gấu

Chiều rộng 1/2 quần ngang gầm đũng

Chiều rộng 1/2 ống quần sát gấu

Chiều dài cạp quần đã gài nút

Chiều rộng cạp quần

 

1

2

3

4

6

7

5

8

13

9

10

11

12

 

14

15

16

17

18

19

 

58

62

39

51

58

27

97

5

36

53

20

22

6

 

90

66

31

19

68

4

 

60

64

40

52

60

27,5

99

5

37

55

20,5

23

6

 

93

68,5

32

20

70

4

 

62

66

41

53

62

28

101

5

38

57

21

24

6

 

96

71

33

21

72

4

 

64

68

42

54

64

28,5

103

5

39

59

21,5

25

6

 

99

75,5

34

22

74

4

 

± 1,0

± 1,0

± 0,5

± 0,5

± 1,0

± 0,5

± 1,0

± 0,2

± 0,5

± 0,5

± 0,5

± 0,5

± 0,2

 

± 1,0

± 0,5

± 0,2

± 0,5

± 1,0

± 0,2

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi