Tiêu chuẩn TCVN 8206:2009 Hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi chống rơi ngã

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8206:2009

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8206:2009 ISO 16024:2005 Phương tiện bảo vệ cá nhân-Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao-Hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi
Số hiệu:TCVN 8206:2009Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Xây dựng
Năm ban hành:2009Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8206:2009

ISO 16024:2005

PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN - PHƯƠNG TIỆN CHỐNG RƠI NGÃ TỪ TRÊN CAO - HỆ THỐNG DÂY CỨU SINH NGANG ĐÀN HỒI

Personal protective equipment for protection against falls from a height - Flexible horizontal lifeline systems

Lời nói đầu

TCVN 8206 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 16024 : 2005.

TCVN 8206 : 2009 do Ban kỹ thuật Tiêu chun quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo hộ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng đ ngh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Trong trường hợp tại nơi làm việc có tồn tại nguy cơ rơi ngã từ trên cao và vì lý do kỹ thuật hoặc do công việc diễn ra trong khoảng thời gian ngắn mà việc tiếp cận an toàn không th thực hiện được thì cn phải xem xét đến việc sử dụng các hệ thống bảo vệ chống rơi ngã cá nhân. Việc sử dụng như vậy không bao giờ được tùy tiện và việc chấp nhận nó phải đặc biệt tuân theo các điu khoản chính thức v an toàn tại nơi làm việc.

H thng dây cứu sinh ngang đàn hồi tuân theo tiêu chuẩn này thỏa mãn các yêu cu v egônômi và chỉ được sử dụng nếu công việc cho phép các phương thức kết nối với các cơ cu neo phù hợp có độ bền đã được xác minh và có th được lắp đặt mà không làm tổn hại đến sự an toàn của người sử dụng. Người được tuyển dụng phải là người đã được đào tạo và hướng dn về việc sử dụng an toàn các thiết b và phải tuân theo những điều được đào tạo và hướng dẫn đó. Đơn vị sử dụng cuối phải có kế hoạch giải cứu và phương tiện sẵn sàng đ lắp đặt h thống.

Tiêu chuẩn này được xây dựng cho người sử dụng và các yêu cầu công nghiệp đối với một tiêu chuẩn quốc tế đề cập đến các hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi. Tiêu chuẩn dựa trên các kiến thức và thực tế hiện nay liên quan đến việc sử dụng các hệ thống và thiết b bảo vệ chống rơi ngã được quy định trong bộ TCVN 7802 (ISO 10333) và các tiêu chuẩn khác về bảo vệ chống rơi ngã cá nhân. Mặc dù tiêu chuẩn này đ cập đến các hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi giữa các bộ phận neo nhưng nó không đ cập đến bản thân bộ phận neo đó.

Tiêu chuẩn này coi như nhà sản xut hệ thống chống rơi ngã cá nhân, hệ thống phụ hoặc các chi tiết được sử dụng trong một hệ thng dây cứu sinh ngang đàn hi có một hệ thống quản lý cht lượng phù hợp với các quy chuẩn quốc gia và khu vực hiện hành. Hướng dẫn v một dạng hệ thống quản lý chất lượng như vậy có thể tìm trong TCVN ISO 9000.

PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN - PHƯƠNG TIỆN CHỐNG RƠI NGÃ TỪ TRÊN CAO - HỆ THỐNG DÂY CỨU SINH NGANG ĐÀN HỒI

Personal protective equipment for protection against falls from a height - Flexible horizontal lifeline systems

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết kế và tính năng, các phương pháp thử, hướng dẫn sử dụng, cách ghi nhãn và bao gói phù hợp của hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi dùng cho không quá ba người trong mỗi lần sử dụng, chuyên dùng để liên kết với phương tiện bảo vệ cá nhân chống rơi ngã từ trên cao. Tiêu chuẩn này không quy định những thiết kế đối với dây cứu sinh ngang đàn hồi, ngoại trừ các giới hạn v thiết kế cần cho việc sử dụng an toàn và lâu bn.

Tiêu chuẩn này không đ cập đến các hệ thống ray cứng, ray bảo vệ linh hoạt, dây cầm tay và dây neo giữ tại vị trí làm việc.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht bao gm cả các sửa đổi, b sung (nếu có).

TCVN 7802-1 (ISO 10333-1), H thống chống rơi ngã cá nhân - Phn 1: Dây đ cả người.

TCVN 7802-2 (ISO 10333-2), H thống chống rơi ngã cá nhân - Phn 2: Dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng.

TCVN 7802-3 (ISO 10333-3), H thống chống rơi ngã cá nhân - Phn 3: Dây cứu sinh tự co.

TCVN 7802-4 (ISO 10333-4), H thống chống rơi ngã cá nhân - Phn 4: Đường ray thẳng đứng và dây cứu sinh thẳng đng kết hợp với bộ hãm rơi ngã kiểu trượt.

TCVN 7802-5 (ISO 10333-5), H thống chống rơi ngã cá nhân - Phn 5: Các bộ phận nối có cổng tự đóng và tự khóa.

TCVN 7802-6 (ISO 10333-6), Hệ thống chống rơi ngã cá nhân - Phn 6: Các phép th tính năng của hệ thống.

ISO 9227 Corrosion test in artificial atmospheres - Salt spray tests (Thử ăn mòn trong môi trường nhân tạo - Thử phun nước muối).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Bộ phận (component)

Tổ hợp tổng th các chi tiết (các phần) được nối với nhau đ thực hiện một hoặc nhiều chức năng trong hệ thống.

CHÚ THÍCH: Cơ cu liên kết di động là ví dụ v một bộ phận.

3.2. Hình dạng (configuration)

Sự bố trí được xác định của một hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi v số lượng, sự sắp xếp và chiều dài của các khẩu độ với các yêu cu đã định cho vật liệu dây cứu sinh ngang đàn hi và độ bn của các neo đầu mút và neo trung gian.

3.3. Chi tiết (element)

Phn cu thành trong một hợp phn, bộ phận, phần ghép, hệ thống phụ hoặc hệ thống mà thường không được bán riêng lẻ cho người sử dụng (ví dụ dây đai).

3.4. Neo đầu mút (end anchor)

Cấu kiện được đặt ở mỗi đầu của dây cứu sinh ngang đàn hồi.

Xem Hình 1.

CHÚ THÍCH: Các neo đầu mút không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

3.5. Bộ phận nối với neo đu mút (end anchor connector)

Bộ phận dùng để kết nối dây cứu sinh ngang đàn hi với một neo đầu mút.

Xem Hình 1.

3.6. Hệ thng chống rơi ngã (fall arrest system)

Tổ hợp các bộ phận được nối với nhau sao cho khi nối với một điểm neo thích hợp có khoảng trống đủ so với mặt đt hoặc chướng ngại vật khác, hệ thống này hoạt động như một thiết b hoàn chỉnh có khả năng thực hiện chức năng chng rơi ngã.

3.7. H thng dây cứu sinh ngang đàn hồi (flexible horizontal lifeline system)

Dây cứu sinh đàn hồi được giữ bng hai hoặc nhiều neo sao cho độ dốc của đường thẳng nối hai neo bất kỳ liền nhau không lệch quá 15° so với đường nằm ngang.

3.8. Dây cứu sinh đàn hi (flexible lifeline)

Dây gm có dây cáp thép, dây cáp sợi hoặc dây đai.

3.9. Khoảng cách rơi t do (free fall distance)

Khoảng di chuyển theo chiều thẳng đứng của điểm liên kết chng rơi ngã trên dây đ từ khi bắt đầu rơi đến trước khi hệ thống bắt đu chịu tác dụng lực để chống rơi ngã.

Xem Hình 2.

CHÚ THÍCH: Khoảng cách này không bao gm khoảng cách hãm, nhưng bao gồm khoảng cách kích hoạt thiết bị chống rơi trước khi xuất hiện lực giữ.

3.10. Phụ tùng trên dây (in-line fittings)

Phụ tùng được lắp trên dây giữa các đu mút của dây cứu sinh ngang đàn hi và các bộ phận nối với neo.

3.11. Neo trung gian (intermediate anchor)

Cu kiện đ đ một dây cứu sinh ngang đàn hồi tại (các) vị trí ngoài các đầu mút.

Xem Hình 1.

3.12. Bộ phận ni với neo trung gian (intermediate anchor connector)

Bộ phận dùng để gắn dây cứu sinh ngang đàn hồi với một neo trung gian.

CHÚ THÍCH: Một bộ phận nối với neo trung gian dẫn hướng và đ dây cứu sinh ngang đàn hồi và không được cản trở sự di chuyn dọc theo dây.

3.13. Dụng cụ hp thụ năng lượng của dây cứu sinh (lifeline energy absorber)

Dụng cụ được nối với một dây cứu sinh ngang đàn hồi để phân tán năng lượng và giảm xung lực trên dây gây ra do việc chống rơi ngã.

3.14. Đầu cui của dây cứu sinh (lifeline termination)

Chi tiết cố định ở một đầu dây cứu sinh ngang đàn hồi cho phép kết nối với một neo đu mút hoặc bộ phận nối với neo.

DỤ: Đu ni, vòng sắt nối hoặc khuôn dập.

3.15. Xung lực ti đa (maximum arrest force)

Lực lớn nht đo được tại điểm liên kết với dây đ c người trong phép thử động học.

3.16. Tải trọng giữ lớn nht (maximum arrest load)

Lực lớn nhất đo được tại neo đầu mút của dây cứu sinh ngang đàn hồi trong phép thử động học.

3.17. Khoảng trng nhỏ nhất (minimum clearance)

Khoảng cách nhỏ nht tính từ điểm neo yêu cu để đảm bảo người sử dụng không va chạm vào nền đt hoặc chướng ngại vật trong khi rơi.

Xem Hình 2.

CHÚ THÍCH: Khoảng trống này có th k cả khong cách rơi tổng cộng, chiu cao của công nhân và khoảng biên an toàn.

3.18. Dụng cụ liên kết di động (mobile attachment device)

Dụng cụ được thiết kế và lắp ráp hoặc gắn vào, đ nối thiết bị chống rơi ngã cá nhân với một dây cứu sinh ngang đàn hi và có thể trượt dọc theo dây cứu sinh.

CHÚ THÍCH: Nhìn chung các dụng cụ liên kết di động không th thay thế cho nhau giữa các hệ thống của các nhà sản xuất khác nhau, hoặc giữa các kiểu hệ thống khác nhau của cùng một nhà sản xut.

3.19. H thng dây cứu sinh ngang đàn hi nhiều khẩu độ (multi-span flexible horizontal lifeline system)

Hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi được đ nhiu điểm, dọc theo chiều dài của dây bằng các neo trung gian và các bộ phận nối với neo trung gian.

Xem Hình 1.

3.20. H thng dây cứu sinh ngang đàn hi một khẩu độ (single span flexible horizontal lifeline system)

Hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi không có các neo trung gian.

CHÚ THÍCH: Hệ thống này chỉ được đỡ bng hai neo đu mút.

3.21. Khoảng cách rơi tổng cộng (total fall distance)

Khoảng cách thẳng đứng lớn nhất giữa liên kết chống rơi ngã cá nhân với dây cứu sinh ngang đàn hi tại thời điểm bắt đầu rơi tự do và sau khi sự rơi dừng lại, k cả độ võng động của dây cứu sinh ngang đàn hồi, khoảng cách rơi tự do và sự kéo dài của (các) bộ phận, ví dụ sự giãn của dây đỡ/thiết bị hấp thụ năng lượng.

Xem Hình 2

CHÚ DẪN

1 neo đu mút

2 bộ phận nối với neo đu mút

3 dây cứu sinh ngang

4 neo trung gian

5 bộ phận nối với neo trung gian

6 dụng cụ liên kết di động

Hình 1 - Các bộ phận của dây cứu sinh ngang

CHÚ DN

1 neo đu mút

2 nối với neo đu mút

3 khẩu độ tổng cộng

4 đim thp nht khi rơi

5 chướng ngại vật cao nht

6 sàn làm việc

Cp khoảng trống nhỏ nht yêu cầu bên dưới sàn làm việc

Cmin khoảng trng nh nht sau khi rơi ít nht là 1 m

IFFD khoảng cách rơi tự do

Hd chiu cao của vòng chữ D so với nn đt khi người công nhân đứng

Hf chiu cao của vòng chữ D so với ngón chân của người công nhân khi treo lơ lửng

Hi chiu cao của vòng chữ D so với ngón chân của người công nhân khi bắt đu rơi (Hi = Hd khi người công nhân đứng)

IMDD khoảng cách võng lớn nht

Xh độ giãn của dây đỡ

Xs độ kéo dài của thiết bị hp thụ năng lượng (và/hoặc độ giãn của dây treo)

a Giá trị của Hd = 1,5 m được giả định cho người sử dụng cao 1,8 m.

Hình 2 - Khoảng cách an toàn và khoảng cách rơi tính từ sàn làm vic

4. Yêu cầu thiết kế

4.1. Quy định chung

4.1.1. Tiêu chuẩn này thiết lập chuẩn cho việc chấp nhận các hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi có sự thiết kế, bố trí và tính năng có thể truy nguyên đến các kết quả thử và đã được kiểm chứng bằng các phép thử trên một phạm vi hình dạng lắp đặt dự kiến. Nếu sử dụng các tính toán về tính năng thì các tính toán đó phải được sao chép cùng với dữ liệu thử từ một hình dạng tương tự. Tất cả các tính năng của các hệ thống phải được kiểm chứng bằng hồ sơ thử nghiệm có thể truy nguyên.

Khi các quy chuẩn quốc gia yêu cầu các lực hoặc tải trọng giữ khác nhau thì các giá trị này phải được sử dụng trong thiết kế, thử nghiệm, hướng dẫn và ghi nhãn. Ví dụ gồm có 8 kN thay cho 6 kN, 16 kN thay cho 12 kN và 22,2 kN thay cho 20 kN.

4.1.2. Tất c các thiết b chống rơi ngã cá nhân sử dụng cùng với các dây cu sinh ngang đàn hồi phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng bao gm các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế và cả bộ TCVN 7802 (ISO 10333) (tt c các phần).

CHÚ THÍCH: Một số thiết bị có th không hoạt động phù hợp với dây cứu sinh ngang đàn hi, ví dụ một số dây cứu sinh tự co.

4.1.3. Tất c các dây cứu sinh ngang đàn hi phải có khả năng vận hành tại các điều kiện của môi trường có thể gặp phải tại hiện trường lắp đặt.

CHÚ THÍCH: Một s chi tiết có th bị v giòn nhiệt độ thp. Điều này đặc biệt quan trọng đối với thiết b hp thụ năng lượng b biến dạng dẻo đ phân tán năng lượng.

4.1.4. Hệ thống phải hạn chế xung lực ln nhất truyền tới điểm liên kết với dây đ của người sử dụng dây đỡ cả người là 6 kN (xem 4.1.1).

4.1.5. Hệ thống phải đảm bảo một khoảng trống nhỏ nht giữa người sử dụng và nn đất và/hoặc chướng ngại vật/kết cấu sau khi rơi là một mét (1 m). Xem Hình 2.

4.1.6. Tất cả các dự đoán v lực và biến dạng của dây cứu sinh ngang đàn hi có thiết b hấp thụ năng lượng phải tính đến sự giãn dài thêm do hoạt động của thiết bị hấp thụ năng lượng đó. Hoạt động này sẽ ảnh hưởng đến khoảng trống nhỏ nht.

4.2. Dây cứu sinh ngang đàn hi

4.2.1. Dây cáp thép

Độ bền tĩnh nhỏ nhất của tổ hợp cáp thép hoàn chỉnh, kể cả các đầu cuối, phải ít nhất gấp hai lần tải trọng giữ lớn nhất trên dây, được biểu thị từ các kết quả thử có thể truy nguyên đối với hình dạng đặc biệt mà nó được sử dụng.

4.2.2. Dây đai

Độ bn tĩnh nhỏ nht của tổ hợp dây đai hoàn chỉnh, kể cả các đu cuối, phải ít nht gp ba ln tải trọng giữ lớn nht trên dây, được biu thị từ các kết quả thử có th truy nguyên đối vi hình dạng đặc biệt mà nó được sử dụng.

4.2.3. Dây cáp sợi

Độ bền tĩnh của t hợp dây cáp sợi hoàn chỉnh, k cả các đầu cuối, phải ít nht gp ba lần tải trọng giữ lớn nht, được biu thị từ các kết quả thử có thể truy nguyên đối với hình dạng đặc biệt mà nó được sử dụng. Dây cáp sợi tổng hợp được sử dụng như là một thành phần của dây cứu sinh ngang đàn hi phải được làm từ sợi tổng hợp nhiu filamăng hoặc filamăng tổng hợp chưa qua sử dụng, phù hợp với mục đích sử dụng đã định của nó. Không được sử dụng si polypropylen.

4.3. Bộ phận ni với neo

4.3.1. Bộ phận ni với neo đu mút

Bộ phận nối với neo đu mút phải được thiết kế đ chịu được và truyn đến neo đu mút một lực nhỏ nht như sau:

a) một lực dọc theo trục dây cứu sinh ngang đàn hồi ít nht gp hai ln tải trọng giữ lớn nht trên trục dây;

b) một lực 12 kN hướng xuống dưới vuông góc với trục của dây và theo hướng giữ rơi ngã.

CHÚ THÍCH 1: Lực này gp hai lần lực tối đa yêu cu đi với một người là 6 kN.

CHÚ THÍCH 2: Xem 4.1.1.

Các lực được qui định trong a) và b) phải được coi là tác động độc lập với nhau.

4.3.2. Bộ phận ni với neo trung gian

Các bộ phận nối với neo trung gian và phụ kin neo trung gian, ví dụ neo kết cu hoặc dầm kết cu phải cho phép dây cứu sinh ngang đàn hi chạy tự do qua kẽ hở và đ ngăn ngừa phá hỏng dây cứu sinh ngang đàn hi.

Các bộ phận nối với neo trung gian phải được thiết kế đ chu được và truyn đến neo trung gian một lực ti thiểu như sau:

a) một lực 12 kN hướng xuống dưới vuông góc với trục của dây cứu sinh ngang đàn hi và theo hướng rơi ngã và giữ rơi ngã;

b) một lực ít nht gp hai ln tải trọng hợp thành sinh ra bởi tải trọng giữ lớn nht tn dây cứu sinh ngang đàn hồi, nếu dây cứu sinh ngang đàn hồi bị trệch hướng qua các bộ phận nối với neo trung gian một góc lớn hơn 10°.

Các lực quy định trong a) và b) phải được coi là tác động độc lập với nhau.

4.4. Dụng cụ ni di động

Dụng cụ nối di động không cho phép người sử dụng tách ra khỏi dây cứu sinh hoặc chỉ có khả năng tách ra bằng ít nhất hai thao tác liên tiếp bằng tay có ch ý.

Dụng cụ nối di động phải có khả năng chịu được một lực tĩnh là 20 kN theo hướng tải trọng dự kiến mà không làm đứt gãy và biến dạng dẫn đến việc tách ngoài ý muốn ra khỏi dây cứu sinh.

CHÚ THÍCH 1: Xem 4.1.1.

CHÚ THÍCH 2: Đ chịu được mài mòn do sự di chuyển thường xuyên dọc theo dây cứu sinh ngang đàn hồi, các puli, móc khóa và móc nối phải được lựa chọn cho phù hợp với cả vật liệu làm ra nó và chiu dày của vật liệu đó. Việc hoàn thiện các dụng cụ này phải không được làm phá hủy dây cứu sinh ngang đàn hi hoặc các phụ kiện.

4.5. Thiết b hp thụ năng lượng dây cứu sinh

Thiết b hp thụ năng lượng của dây cu sinh ngang đàn hi phải có khả năng chịu được một lực tĩnh ít nhất gp hai lần tải trọng giữ lớn nht, thu được từ các kết quả th có thể truy nguyên đi với các hình dạng đặc biệt, và gp ba lần tải trọng này nếu thiết b hp thụ năng lượng dây cứu sinh không phải là kim loại và lực này không được nhỏ hơn 12 kN theo hướng tải trọng dự kiến.

5. Yêu cầu tính năng

5.1. Tiêu chuẩn chp nhận

Một hệ thống được chấp nhận nếu đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

a) bằng chứng v vic các mẫu thử sản phm đáp ứng các yêu cu thiết kế (Điều 4) cũng như các yêu cu thử đối với c phép thử tính năng sử dụng động (5.2) và phép thử độ bền dư tĩnh (5.3);

b) các phép thử phải đưa ra một lịch trình thử đầy đủ đ bao trùm các hình dạng được nhà sản xuất khuyến nghị;

c) bất kỳ hình dạng nào của hệ thống không được thử, nằm giữa hai hình dạng đã được thử trước đó.

Khi các yêu cầu kỹ thuật v vật liệu hoặc các bộ phận của hệ thống b thay đổi theo hướng có thể dẫn đến sự thay đi v tính năng sử dụng động của hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi, thì hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi này phải được thử lại.

5.2. Tính năng sử dụng động

Hệ thống dây cứu sinh ngang phải được thử theo 6.2.2. Kết quả thử phải phù hợp với tải trọng giữ lớn nht và khoảng cách rơi tổng cộng đã được dự đoán bi các tính toán của nhà sn xut trong khoảng cộng hoặc trừ 10 %.

5.3. Độ bền dư tĩnh

Sau khi xác định theo 6.2.2 khẩu độ nào s thu được lực đỉnh lớn nhất tại các neo đầu mút (nghĩa là tải trọng giữ lớn nhất), khẩu độ đó phải được thử theo 6.2.3. Hệ thống này có th biến dạng hoặc b cong nhưng vẫn phải giữ được vật rơi.

5.4. Độ bn tĩnh của phụ kiện dây cứu sinh

Tất cả các phụ kiện của dây cứu sinh ngang đàn hồi phải được thử theo 6.3 (ví dụ các đu mút dây, bộ phận nối neo đầu mút, các phụ kiện trên dây, thiết b hấp thụ năng lượng, đai ốc siết). Các phụ kiện của dây có thể biến dạng hoặc b cong nhưng vẫn phải giữ được vật rơi. Bất kỳ biến dạng nào của các bộ phận phải không gây ra hoặc không có khả năng gây ra phá hủy dây cứu sinh ngang đàn hi.

5.5. Độ bền của bộ phận ni với neo trung gian

Khi th theo 6.4, bộ phận nối với neo trung gian có thể biến dạng hoặc bị cong nhưng vẫn phải giữ được vật rơi.

5.6. Độ bn ăn mòn

Khi thử theo 6.4, tất cả các bộ phận bằng kim loại phải không có dấu hiện ăn mòn của kim loại nền. Phép thử có thể chp nhận được nếu sau khi thử, lớp cặn có màu trắng.

6. Thử

6.1. Thiết bị thử

6.1.1. Quả nặng đ th

Quả nặng để thử phải có khối lượng là (100 ± 1) kg. Đối với hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi được sử dụng cho nhiu hơn một người thì quả nặng thử phải có khối lượng là (200 ± 2) kg cho hai người sử dụng và (300 ± 3) kg cho ba người sử dụng. Tt cả các quả nặng phải có kết cu cứng.

Đối với phép thử độ bn tĩnh, yêu cầu tác dụng một lực là (12 ± 0,5) kN. Cho phép sử dụng một tải trọng phù hợp.

CHÚ THÍCH: Xem 4.1.1.

6.1.2. Cơ cu thả nhanh

Một hay nhiu quả nặng th phải được thả bằng một cơ cu thả nhanh mà cơ cu này sẽ thả quả nặng hoặc tổ hợp quả nặng mà không truyền chuyển động lên chúng.

6.1.3. H thng đo lực

Hệ thống đo lực phải có khả năng đo được lực ít nht gấp hai lần lực dự kiến vi độ chính xác là ± 2 % và chu được một lực là 50 kN mà không bị hư hại và được sắp xếp sao cho các phép đo được tiến hành với một dải tn số hoạt động liên tục lên đến 100 Hz nhưng với tốc độ ly mẫu tối thiểu là 1 000 Hz.

6.1.4. Khu vực th

Nơi thử phải trang b phù hợp với mỗi hình dạng thử được lựa chọn, được thiết lập với bệ đ phù hợp cho các tải trọng dự kiến trên mỗi neo đu mút hoặc neo trung gian và có khoảng trống đủ để các quả nặng thử rơi. Sự biến dạng đàn hồi lớn nhất của cu trúc thử tại các điểm neo của hệ thống dây cứu sinh ngang được thử phải là 1,0 mm đối với tải trọng là 20 kN.

CHÚ THÍCH: Xem 4.1.1.

6.1.5. Ly mẫu

Chương trình thử được thiết lập đ xác minh rằng hệ thống đáp ứng các yêu cu của qui định này phải bao gồm một số lượng đủ các hình dạng mẫu để đảm bảo hệ thống s thực hiện một cách đầy đ trên toàn bộ chiều dài khu độ, khoảng cách rơi tự do, chiều dài dây treo, số lượng các khu độ, sự thay đổi hướng (ví dụ các góc) và các biến thiên tham số khác mà nhà sản xuất khuyến cáo cho hệ thống.

CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục A đưa ra một qui trình thử mẫu đin hình.

6.2. Phép thử thẩm tra

6.2.1. Quy định chung

Phép thử phải được thực hiện bởi một tổ chức thử nghiệm độc lập để xác nhận những công bố của nhà sản xut như là tải trọng dây, khoảng cách rơi và các yếu tố thiết kế. Một loạt các phép thử đại diện phải được thực hiện theo các thông s được đưa ra bởi nhà sản xuất.

6.2.2. Tính năng sử dụng động

Các phép thử này phải được tiến hành đối với từng hình dạng hệ thống yêu cầu trong 6.1.5.

Lắp đặt thiết bị đ thử theo quy định của nhà sản xuất. Sử dụng số lượng quả nặng thử của từng phép thử tương đương với số lượng tối đa người sử dụng cho phép của hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi, trong trường hợp này tối đa là ba.

CHÚ THÍCH 1: Tất cả hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi có th được th theo tiêu chuẩn này, tối đa là ba người sử dụng. Người sử dụng thêm (nghĩa là hơn ba người) không được đ cập trong tiêu chuẩn này.

Lắp (các) quả nặng thử vào hệ thống có sử dụng hệ thống nối phụ (ví dụ dây treo hp thụ năng lượng) cho phép sử dụng với dây cứu sinh ngang đàn hồi. Mỗi loại hệ thống nối phụ được phép sử dụng với hệ thống này phải được đánh giá bng các phép thử riêng. Đ t hợp quả nặng thử rơi xuống đồng thời, gắn các quả nặng đó vào dây cứu sinh ngang đàn hồi (xem Hình 3) sử dụng loại hệ thống nối phụ tương tự.

CHÚ THÍCH 2: Có th thu được thông tin bổ sung bằng cách đặt các hộp đo lực vào hệ thống nối phụ, ví dụ dây treo hp thụ năng lượng.

Các điểm liên kết với dây cứu sinh ngang đàn hồi của hệ thống nối phụ liền k phải có khoảng cách lớn nht là 0,5 m. Dịch chuyển các quả nặng đ thử một khoảng cách nằm ngang tối đa là 0,3 m so với điểm liên kết hệ thống nối phụ tương ứng của dây cứu sinh ngang đàn hi.

Để ghi được ti trọng giữ tối đa, đo lực cả hai neo đu mút trong phép thử cho dãy nhiều khẩu độ, và tại một neo đối với các phép thử khu độ riêng rẽ (nếu sử dụng thiết bị hp thụ năng lượng dây cứu sinh, hộp đo lực đơn phải được đặt ở v trí neo đầu mút đối diện với thiết bị hp thụ năng lượng) và tại một quả nặng th.

Đo và ghi lại hệ thống dây cứu sinh ngang và các v trí của quả nặng thử trước và trong phép thử tính năng sử dụng động, để xác đnh các yêu cầu về độ võng và khoảng h.

6.2.3. Phép thử độ bn dư tĩnh

Sau khi thực hiện phép thử tính năng sử dụng động, tác dụng một lực (12 ± 0,5) kN theo hướng thẳng đứng xuống tâm của khu độ ± 0,3 m, liền kề với bộ phận nối neo đầu mút trong (2) min.

CHÚ THÍCH: Mục đích của yêu cầu này là đưa ra khả năng của hệ thống sau khi rơi đ cho phép và tạo thuận lợi cho hoạt động giải cứu.

6.3. Độ bền tĩnh của các phụ kin trên dây

Gắn các phụ kiện trên dây vào máy thử. Tác dụng một lực tối thiểu gấp đôi tải trọng giữ ti đa theo hướng tương tự như hướng sẽ tác dụng khi sử dụng. Giữ lực này trong (2) min. Lặp lại phép thử này đối với tt cả các kiểu kết hợp có th của phụ kiện trên dây.

6.4. Độ bền bộ phận ni neo trung gian

Tác dụng một lực (12 ± 0,5) kN:

a) theo hướng vuông góc với trục của dây;

b) theo hướng của tải trọng dự kiến.

Giữ mỗi tải trong (2) min.

CHÚ THÍCH: Xem 4.1.1.

Cho phép thay đổi các bộ phận giữa các phép thử.

6.5. Ăn mòn

Th phun nước muối cho các bộ phận bằng kim loại theo ISO 9227, với thời gian phơi nhiễm ban đầu là (24) h, sau đó làm khô trong (1) h, tiếp tục phơi nhiễm lần hai trong (24) h, làm khô trong (1) h.

l1

l2

0,3 m

0,5 m

a) Hình chiếu bằng

b) Hình chiếu đứng

CHÚ DN

1 Neo đầu mút

2 Dây cu sinh ngang

3 Neo trung gian

4 Quả nặng thử (có th gồm các quả nặng 100 kg được nối cứng với nhau)

5 Nối cứng

6 Hệ thng ni phụ

Sử dụng quả nặng nhỏ nht là 100 kg. Có thể sử dụng quả nặng lớn hơn khi cần, xem 6.1.1.

CHÚ THÍCH: Hình chiếu bằng và hình chiếu đứng A-A không có cùng t lệ.

Hình 3 - Khoảng cách và sự b trí quả nặng đ thử

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

7.1. Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn rõ ràng, bằng ngôn ngữ của quc gia dự kiến sẽ sử dụng, đối với lắp ráp, lp đặt, sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống, các bộ phận của hệ thống và các dụng cụ kết hợp phải được cung cp cho toàn bộ thiết b. Trong các hướng dẫn phải bao gồm:

a) phương pháp xác định các hình dạng khác nhau trong đó có sử dụng hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi (bao gm các biện pháp lắp đặt và điều chỉnh độ căng quy định của dây);

b) độ bn yêu cầu của các neo đầu mút và neo trung gian;

c) bt kỳ hướng dẫn nào đ người sử dụng lựa chọn phương tiện bảo vệ cá nhân chống rơi ngã phù hợp để nối với hệ thống và lời khuyên v các hình dạng thiết bị có th chấp nhận được, cũng như các hình dạng thiết bị không được dự kiến sử dụng với nhau;

d) số lượng tối đa người sử dụng hệ thống và những chỗ họ được bố trí trên hệ thống (đặc biệt quan trọng trong trường hợp số người trên khẩu độ bt kỳ khác với tổng số người sử dụng được khuyến cáo);

e) phương pháp xác định khoảng cách chng rơi yêu cầu cho mỗi khu độ (xem Hình 2);

f) bt kỳ hướng dẫn nào đ người sử dụng duy trì liên kết liên tục với hệ thống đối với các hệ thống mà không có dụng cụ liên kết di động (có khả năng di chuyển qua các neo trung gian);

g) bt kỳ cảnh báo nào đ tránh những môi trường nguy him có th ảnh hưởng có hại đến tính năng sử dụng của hệ thống, ví dụ môi trường ăn mòn, nguy hiểm v điện hoặc hóa chất, sự nung nóng quá mức, tiếp xúc với tia cực tím (UV) hoặc các điu kiện sử dụng khác mà có thể biết trước;

h) cảnh báo không sử dụng hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi, cho đến khi được kiểm tra chi tiết bởi người có năng lực để xác định liệu hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi có tiếp tục sử dụng được hay không;

i) khuyến cáo các quy trình và lch trình kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống;

j) lời khuyên chỉ những người có năng lực mới được sử dụng hệ thng dây cứu sinh ngang đàn hi và năng lực này thường chỉ đạt được bởi hun luyện;

k) cảnh báo không cho phép bt cứ sự thay thế hay thêm vào sản phm mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước đó của nhà sản xuất;

l) cảnh báo phải kiểm tra hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hi trước và trong mỗi lần sử dụng;

m) khuyến cáo người sử dụng phải có kế hoạch giải cứu và các biện pháp sẵn sàng đ thực hiện khi sử dụng thiết b;

n) lời khuyên từ phía nhà sản xuất đối với việc sử dụng các biện pháp giải cứu cho phép và các kỹ thuật đặc biệt phải được sử dụng, ví dụ làm biến dạng các giá treo trung gian;

o) cảnh báo người sử dụng phải đọc và hiểu thông tin của nhà sản xuất trước khi sử dụng sản phm hoặc hệ thống lần đầu tiên.

7.2. Ghi nhãn

Thiết b phải gắn nhãn không tẩy xóa được hoặc gắn nhãn cố định, ghi bằng ngôn ngữ của quốc gia dự kiến sẽ sử dụng hệ thống, vi thông tin sau:

a) tên của nhà sản xuất kèm theo địa chỉ và thông tin đ liên lạc;

b) năm sản xuất;

c) số lượng người sử dụng tối đa;

d) số seri, nếu có thể;

e) biểu tượng để ch rằng người sử dụng phải đọc thông tin được cung cp bởi nhà sản xuất (xem Hình 4);

f) viện dẫn tiêu chuẩn này.

Hình 4 - Ví dụ của biu tượng (ISO 7000-1641) đ ch rằng người sử dụng phải đọc thông tin do nhà sản xuất cung cp

Phụ lục A

(tham khảo)

Quy trình thử mẫu

Phép thử hệ thống phải đưa ra được một lịch trình phù hợp cho các phép thử đối với khu độ khuyến cáo của nhà sản xuất và/hoặc nhà thiết kế. Lịch trình thử cũng phải th hiện số lượng người sử dụng tối đa theo khuyến cáo của nhà sản xut và/hoặc nhà thiết kế. Phải sử dụng hình dạng thử tối thiểu như sau:

a) Ba hình dạng khu độ đơn phải bao gm:

1) ít nhất một hình dạng tại chiều dài khu độ được khuyến cáo ngắn nht;

2) ít nht một hình dạng tại chiu dài khẩu độ khoảng trung bình;

3) ít nht một hình dạng tại chiều dài khu độ được khuyến cáo dài nht;

b) Đối với các hệ thống được thiết kế để sử dụng cùng với các neo trung gian, tối thiểu ba hình dạng thử phải bao gm:

1) khẩu độ được khuyến cáo ngắn nht liền k với một neo đầu mút (nếu s dụng một thiết bhấp thụ năng lượng ở trên dây, phép th rơi thực hiện neo đầu mút xa nht so với thiết bị hấp thụ năng lượng);

2) khẩu độ được khuyến cáo dài nhất liền kề với một neo đầu mút (nếu sử dụng một thiết bị hấp thụ năng lượng ở trên dây, phép thử rơi thực hiện neo đầu mút xa nhất so với thiết b hp thụ năng lượng);

3) khẩu độ được khuyến cáo dài nht ở một khẩu độ trung gian, không lin k với một neo đầu mút.

c) Đối với các hệ thống được thiết kế có những thay đổi v hướng, tối thiu hai hình dạng thử phải bao gồm:

1) hướng tối đa được khuyến cáo thay đổi giữa khu độ thứ nht và khẩu độ thứ hai, neo liền k vi một neo đu mút (nếu sử dụng một thiết b hp thụ năng lượng ở trên dây, phép thử rơi thực hiện neo đầu mút xa nht so với thiết b hấp thụ năng lượng);

2) hướng tối đa được khuyến cáo thay đi và với khẩu độ được khuyến cáo là dài nht lin kề với một neo đầu mút (nếu sử dụng một thiết bị hấp thụ năng lượng ở trên dây, phép thử rơi thực hiện neo đầu mút xa nht so với thiết bị hp thụ năng lượng).

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN ISO 9000: 2007, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.

[2] CSA 640-21-92, Category for low temperature steels.

[3] ISO 7000, Graphical symbols for use on equipment - Index and synopsis.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi