Quyết định 50/2022/QĐ-UBND Quảng Bình sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 50/2022/QĐ-UBND

Quyết định 50/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:50/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Thắng
Ngày ban hành:21/11/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 50/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 50/2022/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 50/2022/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 50/2022/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 21 tháng 11 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2015/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1875/TTr-SNV ngày 21 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Quy định này quy định về việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ hoặc đã có thông báo nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.”
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.”
3. Sửa đổi Điều 3 như sau:
“Điều 3. Điều kiện để xét nâng bậc lương trước thời hạn
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quy định này được xét nâng bậc lương trước thời hạn khi có đủ một trong các điều kiện sau:
1. Đạt đủ 02 tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BNV của Bô trưởng Bộ Nội vụ, lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận bằng văn bản, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng so với thời gian quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Đạt đủ 02 tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TTBNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và kể từ ngày có thông báo nghỉ hưu đến trước ngày nghỉ hưu còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định thì được nâng một bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định (không tính trong tỷ lệ 10%).
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu, thì cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được chọn một trong hai chế độ nâng bậc lương trước thời hạn có lợi nhất.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.”
5. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Cấp độ thành tích tối thiểu chung tương ứng với thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn
1. Xét nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đạt tối thiểu một trong các danh hiệu thành tích sau:
a) Huân chương Lao động các hạng;
b) Danh hiệu vinh dự nhà nước: Anh hùng Lao động; Nhà giáo Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú; Thầy thuốc Nhân dân; Thầy thuốc Ưu tú; Nghệ nhân Nhân dân; Nghệ nhân Ưu tú; Nghệ sĩ Nhân dân; Nghệ sĩ Ưu tú;
c) Giải thưởng Hồ Chí Minh; Giải thưởng Nhà nước;
d) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
đ) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
e) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương;
g) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
h) Là tác giả chính của sáng kiến (giải pháp mới) về cải cách hành chính được Hội đồng thẩm định Trung ương công nhận trong đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh;
i) Người đạt giải Ba hoặc giải C hoặc Huy chương đồng trở lên trong các kỳ thi, hội thi, hội giảng quốc gia (do các Bộ tổ chức theo quy định), kỳ thi quốc tế;
k) Giáo viên, giảng viên, huấn luyện viên được cấp có thẩm quyền công nhận có thành tích trực tiếp bồi dưỡng học sinh, sinh viên, vận động viên đạt giải Ba hoặc giải C hoặc Huy chương đồng trở lên trong các kỳ thi, hội thi quốc gia (do các Bộ tổ chức theo quy định), kỳ thi quốc tế.
2. Xét nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 09 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đạt tối thiểu một trong các thành tích sau:
a) Được Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen trong thực hiện nhiệm vụ hằng năm, đột xuất hoặc theo chuyên đề và 01 năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở;
b) Có 02 năm trở lên được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở;
3. Nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 06 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đạt tối thiểu một trong các danh hiệu, thành tích sau:
a) Có ít nhất 01 năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở;
b) Được Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen trong thực hiện nhiệm vụ hằng năm, đột xuất hoặc theo chuyên đề.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Trường hợp có từ hai người trở lên đạt thành tích ngang nhau mà không đủ chỉ tiêu để nâng bậc lương trước thời hạn cho tất cả thì ưu tiên theo thứ tự sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngoài thành tích được dùng làm căn cứ để xét nâng bậc lương trước thời hạn còn đạt được nhiều thành tích khác hơn;
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thành tích xuất sắc đã xét trong đợt nâng lương trước thời hạn kỳ trước nhưng chưa được nâng do không còn chỉ tiêu;
c) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có công trình nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến trong công tác được ứng dụng và mang lại hiệu quả rõ rệt (được Hội đồng khoa học tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền công nhận)
d) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là người đồng bào dân tộc thiểu số;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là nữ;
e) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tuổi cao hơn (trừ trường hợp được nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu ở mức có lợi hơn); cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thâm niên công tác nhiều hơn;
g) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chưa được nâng bậc lương trước thời hạn lần nào.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022./.

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- Cục
Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thắng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3165/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan quản lý liệt sỹ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình liên thông với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định 3165/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan quản lý liệt sỹ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình liên thông với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Hành chính

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi