Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 3577/QĐ-UBND Quảng Nam 2016 hỗ trợ đào tạo lao động cho dự án trọng điểm

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 3577/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đinh Văn Thu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/10/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách, Doanh nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 3577/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 3577/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3577/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NAM

--------

Số: 3577/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------        

Quảng Nam, ngày 14  tháng  10  năm  2016

QUYẾT ĐỊNH

Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo lao động cho chương trình, dự án

trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 – 2020

-------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của HĐND tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 2 về cơ chế hỗ trợ đào tạo lao động cho chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 174/TTr-LĐTBXH ngày 16/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo lao động cho chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 -2020.

Đang theo dõi

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương, doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện đạt mục tiêu đề ra.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Bộ LĐTBXH;

- TTTU, TT HĐND tỉnh;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;

- CPVP;

- Lưu: VT, KGVX (Hậu).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

Đã ký

 

 

Đinh Văn Thu

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NAM

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


QUY ĐỊNH
Về chính sách hỗ trợ đào tạo lao động cho chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 – 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 14 /10/2016 của UBND tỉnh)

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này Quy định chính sách đối với người lao động tham gia các khóa đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của các chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và theo danh mục nghề tại Điều 9 Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Người học nghề trong độ tuổi lao động, có nhu cầu tham gia các khóa đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng để làm việc tại các chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

2. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các hợp tác xã, tổ hợp tác, các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh có nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo hoặc tự đào tạo lao động làm việc tại đơn vị (gọi chung là các doanh nghiệp).

Đang theo dõi

3. Các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề; các trường cao đẳng, trung cấp có tham gia dạy nghề; các trung tâm dạy nghề, các cơ sở khác có tham gia dạy nghề trên địa bàn tỉnh (gọi chung là cơ sở dạy nghề).

Đang theo dõi

Điều 3. Phương thức, nguyên tắc hỗ trợ

Đang theo dõi

1. Thực hiện hỗ trợ đào tạo đối với người học thông qua cơ sở dạy nghề tổ chức khóa đào tạo theo đơn đặt hàng của chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp hoặc thông qua doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp tự đào tạo và tiếp nhận người lao động vào làm việc sau khi kết thúc khóa đào tạo).

Đang theo dõi

2. Mỗi lao động chỉ được hỗ trợ học nghề 01 lần theo Quy định này. Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan (doanh nghiệp thay đổi cơ cấu tổ chức, doanh nghiệp khó khăn về kinh tế, doanh nghiệp sáp nhập hoặc giải thể, doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu...) thì UBND cấp xã (nơi người lao động thường trú) xem xét, đề nghị cấp thẩm quyền quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo Quy định này để chuyển đổi việc làm, nhưng tối đa không quá 03 lần. Trường hợp người lao động đồng thời thuộc nhiều đối tượng thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện hỗ trợ

Đang theo dõi

1. Đối với người học

Đang theo dõi

a) Trong độ tuổi lao động, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam, có sức khỏe phù hợp với nghề đào tạo.

Đang theo dõi

b) Có đơn đăng ký học nghề gửi tới cơ sở dạy nghề.

Đang theo dõi

c) Đảm bảo thời gian học đầy đủ chương trình đào tạo; được công nhận hoàn thành khóa học theo quy định.

Đang theo dõi

d) Chấp hành làm việc ổn định tối thiểu 06 tháng tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sau khi hoàn thành khóa học.

Đang theo dõi

2. Đối với cơ sở dạy nghề

Đang theo dõi

a) Có trụ sở tại tỉnh Quảng Nam, đã được cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

Đang theo dõi

b) Có hợp đồng ký kết với doanh nghiệp về cung ứng lao động qua đào tạo.

Đang theo dõi

c) Tổ chức đào tạo theo đúng chương trình; thực hiện đầy đủ các biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học; tổ chức kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ theo đúng quy định.

Đang theo dõi

d) Bàn giao lao động hoàn thành khóa học cho doanh nghiệp theo đúng hợp đồng đã ký kết.

Đang theo dõi

3. Đối với doanh nghiệp

Đang theo dõi

a) Là doanh nghiệp tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, có ký kết hợp đồng đặt hàng sử dụng lao động qua đào tạo với cơ sở dạy nghề.

Đang theo dõi

b) Thực hiện tiếp nhận lao động sau đào tạo vào làm việc ổn định tối thiểu 06 tháng với số lượng theo đúng hợp đồng đã ký kết (việc ký kết hợp đồng lao động được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về lao động).

Đang theo dõi

d) Thực hiện công khai các chế độ về tiền lương, tiền thưởng, các nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động khi làm việc tại doanh nghiệp.

Đang theo dõi

e) Trường hợp doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo và tiếp nhận lao động sau đào tạo vào làm việc tại doanh nghiệp thì phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Là lao động được doanh nghiệp mới tuyển dụng lần đầu;

- Được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kiểm tra và có văn bản kết luận về đủ điều kiện tổ chức đào tạo.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ

Đang theo dõi

Điều 5. Hỗ trợ chi phí đào tạo                       

Đang theo dõi

1. Người khuyết tật: Mức tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học.

Đang theo dõi

2. Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học.

Đang theo dõi

3. Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân: Mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học.

Đang theo dõi

4. Người thuộc hộ cận nghèo: Mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học.

Đang theo dõi

5. Người học là phụ nữ, lao động nông thôn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này: Mức tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học.

Đang theo dõi

6. Người học là nam có hộ khẩu thường trú tại khu vực đô thị (gọi tắt là nam đô thị): Mức đối đa 02 triệu đồng/người/khóa học.

Đang theo dõi

7. Riêng ngư dân học các nghề: Vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới, kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên được hỗ trợ 100% chi phí đào tạo và thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ.

Đang theo dõi

8. Trường hợp các nghề có chi phí đào tạo thực tế cao hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Quyết định này thì doanh nghiệp, cơ sở dạy nghề chủ động xây dựng phương án huy động thêm nguồn kinh phí bổ sung từ học phí do người học đóng góp, hỗ trợ từ doanh nghiệp và nguồn huy động hợp pháp khác để đảm bảo chi phí đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 6. Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào tạo

Đang theo dõi

1. Người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm: hỗ trợ tiền ăn với mức 30.000 đồng/người/ngày thực học. Riêng người dân tộc thiểu số, trong thời gian học nghề phải ở nội trú hoặc thuê nhà thì được hỗ trợ tiền ăn kể cả những ngày nghỉ học.

Đang theo dõi

2. Lao động nữ, lao động nông thôn, nam đô thị: hỗ trợ tiền ăn với mức 20.000 đồng/người/ngày thực học.

Đang theo dõi

Điều 7. Hỗ trợ tiền đi lại trong thời gian đào tạo

Đang theo dõi

1. Người khuyết tật, người cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, có nơi cư trú xa địa điểm đào tạo từ 05 km trở lên: hỗ trợ tiền đi lại với mức 300.000 đồng/người/khóa học.

Đang theo dõi

2. Người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, có nơi cư trú xa địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên: hỗ trợ tiền đi lại với mức 200.000 đồng/người/khóa học.

Đang theo dõi

3. Lao động nữ, lao động nông thôn, nam đô thị có nơi cư trú xa địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên: hỗ trợ tiền đi lại với mức 150.000 đồng/người/khóa học.

Đang theo dõi

Điều 8. Hỗ trợ tiền mua đồ dùng cá nhân và tiền lưu trú cho lao động là người dân tộc thiểu số

Đang theo dõi

1. Người dân tộc thiểu số phải ở nội trú hoặc thuê nhà ở trong thời gian học nghề được hỗ trợ tiền mua đồ dùng cá nhân với mức 200.000 đồng/người/khóa học; hỗ trợ tiền thuê nhà với mức 300.000 đồng/người/tháng thực học. Trường hợp người dân tộc thiểu số ở nội trú tại cơ sở dạy nghề công lập thì không được hỗ trợ tiền thuê nhà; ngân sách sẽ hỗ trợ cho các cơ sở dạy nghề theo quy định như đối với học sinh, sinh viên ở nội trú.

Đang theo dõi

2. Người dân tộc thiểu số sau khi kết thúc khóa học nghề, tiếp tục được hỗ trợ tiền thuê nhà với mức 300.000 đồng/người/tháng trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 24 tháng. Mỗi người chỉ được giải quyết hỗ trợ tiền thuê nhà một lần, ở một doanh nghiệp tuyển dụng lần đầu.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

Danh mục nghề và định mức chi phí đào tạo

Đang theo dõi

Điều 9. Danh mục nghề đào tạo

Đang theo dõi

1. Năm 2016 và 2017: tập trung hỗ trợ đào tạo nghề may để cung ứng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành may mặc.

Đang theo dõi

2. Năm 2018, 2019 và 2020: tùy theo tình hình thực tế, UBND tỉnh sẽ xem xét quyết định danh mục nghề được hỗ trợ đào tạo theo Cơ chế này.

Đang theo dõi

Danh mục nghề đào tạo được hỗ trợ theo Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 được bổ sung theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 2125/QĐ-UBND ngày 13/06/2017.

Đang theo dõi

Điều 10. Định mức chi phí đào tạo

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh quy định danh mục nghề và định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng và Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 10/5/2016 của UBND tỉnh ban hành tạm thời danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo và mức hỗ trợ học nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 11. Lập kế hoạch hằng năm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo hằng năm gửi một trong các cơ quan, đơn vị sau: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở dạy nghề, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố. Thời hạn đăng ký: trước ngày 15/7 của năm trước đó.

Đang theo dõi

2. Cơ sở dạy nghề, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố tổng hợp nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo của doanh nghiệp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15/8 của năm trước đó.

Đang theo dõi

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, lập dự toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính (cùng kỳ với thời gian gửi dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của ngành) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện.

Đang theo dõi

4. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và dự toán ngân sách phân bổ hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch đào tạo gửi Sở Tài chính thẩm định, phân bổ kinh phí thực hiện.

Đang theo dõi

5. Kế hoạch đào tạo gồm các nội dung sau:

- Danh mục nghề đào tạo, thời gian đào tạo, số lượng người học, cơ sở dạy nghề;

- Dự toán hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại, tiền lưu trú;

- Danh sách doanh nghiệp tiếp nhận lao động.

Đang theo dõi

6. Cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý kinh phí đào tạo lao động cung ứng cho các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu Kinh tế mở Chu Lai.

- UBND huyện, thị xã, thành phố (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) quản lý kinh phí đào tạo lao động cung ứng cho các doanh nghiệp trong và ngoài các cụm công nghiệp trên địa bàn.

Đang theo dõi

7. Trên cơ sở kế hoạch đã được Sở Tài chính thẩm định, cơ sở dạy nghề chủ động thương thảo ký kết hợp đồng cung ứng lao động với các doanh nghiệp và thực hiện việc tuyển chọn người học (trường hợp cơ sở dạy nghề tổ chức đào tạo lao động) hoặc doanh nghiệp tự thực hiện tuyển chọn người học (trường hợp doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo). Cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp báo cáo danh sách người học nghề với cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí để lập dự toán chi tiết và tiến hành ký kết hợp đồng đào tạo.

Đang theo dõi

8. Tiến hành ký kết hợp đồng đào tạo

- Trường hợp cơ sở dạy nghề đào tạo lao động thì hợp đồng được ký giữa Cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí và cơ sở dạy nghề;

- Trường hợp doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo lao động thì hợp đồng được ký giữa Cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí và doanh nghiệp.

Đang theo dõi

9. Căn cứ hợp đồng đã được ký kết, cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp tổ chức đào tạo và thanh toán tiền ăn, tiền đi lại, tiền lưu trú cho người học thuộc đối tượng quy định trong thời gian đào tạo.

Đang theo dõi

10. Kết thúc quá trình đào tạo, cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp lập thủ tục thanh lý hợp đồng đào tạo với cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí. Việc thanh lý hợp đồng thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Giá trị hợp đồng: được tính trên cơ sở số lượng lao động hoàn thành khóa học và số lượng lao động được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp, cụ thể:

- Trường hợp có từ 80% trở lên người học hoàn thành khóa học và được doanh nghiệp tiếp nhận vào làm việc ổn định thì được thanh toán 100% kinh phí đào tạo.

- Trường hợp có dưới 80% người học hoàn thành khóa học và được doanh nghiệp tiếp nhận vào làm việc ổn định thì được thanh toán kinh phí đào tạo theo số lượng lao động được tuyển dụng.

Đang theo dõi

b) Thời điểm thanh lý hợp đồng: Sau khi doanh nghiệp tiếp nhận người lao động vào làm việc ổn định và bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Đang theo dõi

11. Việc chi trả tiền hỗ trợ lưu trú cho lao động là người dân tộc thiểu số sau học nghề làm việc tại doanh nghiệp trong 24 tháng đầu tiên: doanh nghiệp trực tiếp thực hiện chi trả trước cho người lao động và thực hiện quyết toán khoản kinh phí này với cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí.

Đang theo dõi

12. Hồ sơ quyết toán kinh phí

Đang theo dõi

a) Đối với kinh phí hỗ trợ người lao động trong quá trình đào tạo

- 03 bản Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng: 01 bản lưu tại cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí; 01 bản gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước kiểm soát thanh toán; 01 bản lưu tại cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp;

- Hóa đơn tài chính hoặc phiếu thu theo đúng quy định (giá trị thực hiện hợp đồng);

- 02 Bảng kê chi tiền hỗ trợ trực tiếp cho người học trong thời gian học nghề gồm: tiền ăn, tiền đi lại, tiền lưu trú (nếu có): 01 bản gốc với đầy đủ chữ ký trực tiếp của người học lưu tại cơ sở đào tạo, 01 bản phô tô đóng dấu lưu tại cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí;

- 02 Quyết định của thủ trưởng cơ sở dạy nghề hoặc doanh nghiệp về công nhận tốt nghiệp và cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc công nhận hoàn thành khóa học và cấp chứng chỉ đào tạo: 01 bản lưu tại cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí ;

- 02 bản ký nhận chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo: 01 bản gốc với đầy đủ chữ ký trực tiếp của học viên lưu tại cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp, 01 bản phô tô đóng dấu lưu tại cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí;

- 01 Bảng tổng hợp danh sách người lao động đã được ký Hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội (có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội): lưu tại cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí;

- Trường hợp cơ sở dạy nghề tổ chức đào tạo lao động thì có thêm 03 Hợp đồng và Biên bản thanh lý hợp đồng cung ứng lao động sau đào tạo cho doanh nghiệp: 01 bản lưu tại cơ sở dạy nghề, 01 bản lưu tại cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí, 01 bản lưu tại doanh nghiệp tiếp nhận lao động.

Đang theo dõi

b) Đối với kinh phí hỗ trợ lưu trú cho lao động người dân tộc thiểu số khi làm việc tại doanh nghiệp

- Văn bản đề nghị chi trả tiền hỗ trợ lưu trú của doanh nghiệp;

- 02 bản Bảng kê chi tiền hỗ trợ lưu trú cho người lao động: 01 bản gốc với đầy đủ chữ ký trực tiếp của người lao động lưu tại doanh nghiệp, 01 bản phô tô đóng dấu lưu tại cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí.

Đang theo dõi

Điều 12. Phân công trách nhiệm

Đang theo dõi

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Đang theo dõi

a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo hằng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước trình UBND tỉnh, đồng thời tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí thực hiện.

Đang theo dõi

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết triển khai thực hiện chính sách.

Đang theo dõi

c) Tổ chức ký kết hợp đồng đào tạo, quản lý, theo dõi quá trình đào tạo lao động cung ứng cho các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu Kinh tế mở Chu Lai.

Đang theo dõi

d) Tổ chức thông tin, truyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện; định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo kết quả thực hiện và những vấn đề phát sinh với UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết kịp thời.

Đang theo dõi

2. Sở Tài chính

Đang theo dõi

a) Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện chính sách.

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết triển khai thực hiện chính sách.

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả.

Đang theo dõi

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí trong kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện chính sách.

Đang theo dõi

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí Dự án đào tạo nghề lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện chính sách.

Đang theo dõi

5. Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách đến các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tổng hợp nhu cầu sử dụng lao động của các chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp cung cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban, ngành và địa phương đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về chính sách.

Đang theo dõi

7. Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh thực hiện tuyên truyền sâu rộng về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về đào tạo nghề nói chung và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề của tỉnh nói riêng, tuyên truyền các mô hình dạy nghề hiệu quả để nhân rộng.

Đang theo dõi

8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tăng cường công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của trung ương và của tỉnh về đào tạo nghề để vận động đoàn viên, hội viên tham gia thực hiện đạt kết quả thiết thực.

Đang theo dõi

9. UBND huyện, thị xã, thành phố

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về đào tạo nghề nói chung và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề của tỉnh nói riêng; tăng cường công tác tư vấn, vận động người dân học nghề, lập nghiệp.

Đang theo dõi

b) Bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn kinh phí từ các chương trình, đề án để triển khai thực hiện chính sách này.

Đang theo dõi

c) Hàng năm, báo cáo nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn; định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo tình hình thực hiện chính sách tại địa phương và những vấn đề phát sinh với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Đang theo dõi

10. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố

Đang theo dõi

a) Hằng năm, tổng hợp nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp trên địa bàn, tham mưu UBND huyện báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp trình UBND tỉnh.

Đang theo dõi

b) Tổ chức ký kết hợp đồng đào tạo, quản lý, theo dõi quá trình đào tạo lao động cung ứng cho các doanh nghiệp trong và ngoài các cụm công nghiệp tại địa phương.

Đang theo dõi

c) Định kỳ 6 tháng, 1 năm tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và những vấn đề phát sinh trên địa bàn.

Đang theo dõi

11. UBND xã, phường, thị trấn:

Đang theo dõi

a) Thực hiện tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về đào tạo nghề nói chung và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề của tỉnh nói riêng để mọi người hiểu; tư vấn, vận động người dân đăng ký học nghề lập nghiệp.

Đang theo dõi

b) Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề tổ chức các lớp đào tạo lao động trên địa bàn.

Đang theo dõi

d) Định kỳ hàng năm thực hiện thống kê, tổng hợp lực lượng lao động trên địa bàn chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề để được tuyển dụng vào làm việc tại các chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn, cung cấp cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

e) Xác nhận vào đơn xin học nghề của người lao động.

Đang theo dõi

12. Các cơ sở dạy nghề

Đang theo dõi

a) Tổng hợp nhu cầu đào tạo lao động cho chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

b) Tổ chức tuyển sinh, đào tạo lao động theo đúng các quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng và theo nhu cầu của doanh nghiệp; thực hiện chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền lưu trú cho người học trong thời gian tham gia học nghề theo đúng quy định.

Đang theo dõi

c) Bàn giao lao động hoàn thành khóa học cho doanh nghiệp.

Đang theo dõi

13. Các doanh nghiệp

Đang theo dõi

a) Tham gia cùng với cơ sở dạy nghề trong việc xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tạo điều kiện cho người học đến thực tập tay nghề trong quá trình đào tạo.

Đang theo dõi

b) Công khai mức thu nhập và các chế độ liên quan khác cho người lao động khi làm việc tại đơn vị mình.

Đang theo dõi

c) Thực hiện tiếp nhận người lao động sau đào tạo do cơ sở dạy nghề bàn giao và ký hợp đồng lao động với thời gian làm việc tối thiểu 06 tháng.

Đang theo dõi

d) Báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tình hình sử dụng lao động (thuộc đối tượng hỗ trợ đào tạo) trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày lao động làm việc tại đơn vị đủ 06 tháng./.

Đang theo dõi

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

Đã ký

 

 

Đinh Văn Thu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 3577/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo lao động cho chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 – 2020

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 2125/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 3577/QĐ-UBND

01

Luật Giáo dục nghề nghiệp của Quốc hội, số 74/2014/QH13

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Quyết định 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng

04

Quyết định 2125/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt bổ sung Danh mục nghề được hỗ trợ đào tạo theo Quyết định 3577/QĐ-UBND ngày 14/10/2016

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×