Quyết định 3452/QĐ-CT Vĩnh Phúc 2021 công bố Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung thực hiện hỗ trợ NLĐ gặp khó khăn do Covid-19
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 3452/QĐ-CT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3452/QĐ-CT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 17/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Y tế-Sức khỏe, Hành chính, COVID-19 |
tải Quyết định 3452/QĐ-CT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC ________ Số: 3452/QĐ-CT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid -19 thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc
______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch covid-19;
Căn cứ Quyết định 1966/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách cho các đối tượng gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 186/TTr- SLĐTBXH, ngày 09/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 07 danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do dịch covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Có phụ lục kèm theo)
Nội dung cụ thể của 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo quy định tại phần 2 Quyết định sô 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch covid-19.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Thay thế, bãi bỏ 07 danh mục thủ tục hành chính số thứ tự 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 2236/QĐ-CT ngày 16/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các danh mục TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ; - Như Điều 3; - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; - Cổng thông tin - GTĐT tỉnh; (L- 45b) | KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn |
Phụ lục
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Kèm theo Quyết định số 3452/QĐ-CT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất do đại dịch COVID-19 | 05 ngày làm việc
| Cơ quan bảo hiểm xã hội | - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: https://ncovi.dichvucong.gov.vn/ - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Cơ quan bảo hiểm xã hội. | Không | - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | - Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần 2 Quyết định sô 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH * Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý |
2. | Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19 | 09 ngày làm việc. Trong đó: - Cơ quan bảo hiểm xã hội: 02 làm việc. - Sở Lao động- TB&XH: 07 ngày làm việc
| - Cơ quan bảo hiểm xã hội. - Sở Lao động - TB&XH.
| - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: https://dichvucong.vinhphuc.gov.vn/ - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp: tại Cơ quan bảo hiểm xã hội; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (sau khi có kết quả của cơ quan bảo hiểm xã hội). | Không | - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng 8 Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | - Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần 2 Quyết định sô 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH * Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý |
3 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Cơ quan bảo hiểm xã hội: 02 làm việc. - UBND cấp huyện: 04 ngày làm việc.
| - Cơ quan bảo hiểm xã hội. - UBND cấp huyện | - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: https://ncovi.dichvucong.gov.vn/ - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp: Tại cơ quan bảo hiểm xã hội; UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính (sau khi có kết quả của BHXH) | Không | - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4, phần I Quyết định sô 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH * Ghi chú: Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý |
4 | Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 | 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Cơ quan bảo hiểm xã hội: 02 làm việc. - UBND cấp huyện: 04 ngày làm việc.
| - Cơ quan bảo hiểm xã hội. - UBND cấp huyện | - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: https://ncovi.dichvucong.gov.vn/ - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp: Tại cơ quan bảo hiểm xã hội; UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính (sau khi có kết quả của BHXH). | Không | - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4, phần 2 Quyết định sô 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH * Ghi chú: Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý |
5 | Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19 | 05 ngày làm việc. Trong đó: - Trung tâm dịch vụ việc làm: Trước ngày 05 và 20 hàng tháng, rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - TB&XH. - Sở LĐTBXH: thẩm định, ra quyết định: 05 ngày làm việc. - UBND cấp huyện: thực hiện chi trả (sau khi có quyết định của Sở LĐTBXH)
| - Sở Lao động - TB&XH - UBND cấp huyện
| - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: https://ncovi.dichvucong.gov.vn/ - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp: tại trung tâm Dịch vụ việc làm (thẩm định hồ sơ, lập danh sách, trình Sở LĐTBXH) | Không | - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, phần 2 Quyết định sô 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH * Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ và căn cứ pháp lý |
6 | Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | 09 ngày làm việc. Trong đó: - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc. - Chi cục Thuế: 02 ngày làm việc. - UBND cấp huyện: 04 ngày làm việc.
| - UBND cấp xã. - Chi cục Thuế - UBND cấp huyện | - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: https://dichvucong.vinhphuc.gov.vn/ - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã. | Không | - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6, phần 2 Quyết định sô 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH * Ghi chú: Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về tên thủ tục, trình tự thực hiện, đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý |
7 | Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do đại dịch COVID-19 | 09 ngày làm việc. Trong đó: - Cơ quan bảo hiểm xã hội: 02 ngày làm việc. - Trong 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động. - Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người sử dụng lao động. | - Cơ quan Bảo hiểm xã hội - Ngân hàng Chính sách xã hội | - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: https://dichvucong.vinhphuc.gov.vn/ - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Cơ quan bảo hiểm xã hội; Ngân hàng chính sách xã hội. | Không | - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7, phần 2 Quyết định sô 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH * Ghi chú: Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây