Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 322/QĐ-UBND Sóc Trăng 2024 công bố TTHC sửa đổi lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 322/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 322/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 04/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính |
tải Quyết định 322/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 322/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Sóc Trăng, ngày 04 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý lao
động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
_____________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của, Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 11/TTr-BQL ngày 23 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục “Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày” ban hành kèm theo Quyết định số 2257/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); - Cổng TTĐT tỉnh; - Trung tâm PVHCC; - Lưu: VT. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lâm Hoàng Nghiệp |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
_______________________
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
1 | Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày | 04 |
Tổng cộng: 01 thủ tục |
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG
___________________
Thủ tục: Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày (sửa đổi, bổ sung)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng nhận lao động thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH, cụ thể gồm một trong các giấy tờ sau:
+ 01 bản sao văn bản cho phép cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
+ Giấy tờ khác thể hiện cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định của nước sở tại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh việc ký quỹ của doanh nghiệp theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
6. Cơ quan giải quyết: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề đáp ứng điều kiện:
a) Có hợp đồng nhận lao động thực tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Có tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.
c) Chỉ được đưa người lao động có hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập nâng cao tay nghề tại cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận lao động thực tập.
d) Ngành, nghề, công việc cụ thể người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Nghị định 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
________________________________
Phần chữ “in nghiêng” là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 04
Mã hồ sơ:...............
Tên doanh nghiệp Số: ……./ĐKHĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày ……. tháng …… năm …. |
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
1. Tên doanh nghiệp: ......................................................................
- Tên giao dịch: ................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................
- Điện thoại: .............................; Fax: ……………………….; Email: .................
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập tại ……………………….. đã ký ngày …../……./……… với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài:
- Địa chỉ: ...........................................................................................
- Điện thoại: .............................; Fax: ……………………….; Email: .................
- Người đại diện: ...........................................................................................
- Chức vụ: ...........................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:
- Thời hạn thực tập: ...........................................................................................
- Số lượng: ............................, trong đó nữ: ......................................................
- Ngành, nghề: ...........................................................................................
- Nước tiếp nhận thực tập: ...........................................................................................
- Địa điểm thực tập:
...........................................................................................
- Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi: .........................................................................
- Lương thực tập: ...........................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu có): ...........................................................................................
- Điều kiện ăn, ở: ...........................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm: ...........................................................................................
- An toàn, vệ sinh lao động: ...........................................................................................
- Các chi phí do ....................................... chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi thực tập và ngược lại
+ Phí cấp thị thực (visa)
+ Chi phí khác (nếu có)
- Hỗ trợ khác (nếu có): ...........................................................................................
4. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập:
...........................................................................................
5. Dự kiến thời gian xuất cảnh: ...............................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP |
Mẫu số 11
TÊN NGÂN HÀNG Số: ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬN
LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Hợp đồng ký quỹ số ... ngày ... tháng ... năm ... đã ký kết giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
Ngân hàng ...................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................
Điện thoại liên hệ: ……………………………………. Fax: .........................................
XÁC NHẬN
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ..............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt ...................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................
Điện thoại: ..................................... Fax: .................................................................
Chủ tài khoản: ..................................... Chức danh: ................................................
Đã nộp số tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập .......................
(Bằng chữ: .........................) vào tài khoản số ................... tại Ngân hàng.
Tài khoản ký quỹ nêu trên được phong tỏa kể từ ngày........................................................
Ngân hàng ......................................... chịu trách nhiệm quản lý tài khoản ký quỹ nêu trên theo quy định tại Nghị định số...../2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận được lập thành 03 bản: 01 bản giao doanh nghiệp, 01 bản gửi ..................1 và 01 bản lưu tại ngân hàng.
..., ngày... tháng... năm... NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
______________________________________________
1 Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài dưới 90 ngày).