Quyết định 24/2018/QĐ-UBND Hưng Yên mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, hỗ trợ chi phí mai táng

thuộc tính Quyết định 24/2018/QĐ-UBND

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và một số chế độ khác cho các đối tượng sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:24/2018/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Phóng
Ngày ban hành:29/06/2018
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

Số: 24/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hưng Yên, ngày 29 tháng 6 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG, MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ KHÁC CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

------------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 116/TTr-LĐTBXH ngày 05 tháng 6 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và một số chế độ khác cho các đối tượng sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

2. Đối tượng điều chỉnh: Các đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Các đối tượng được hỗ trợ và mức hỗ tr

1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung hàng tháng cho các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội công lập (các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) bằng 01 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định theo từng thi k.

2. Hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập khi chết: 10.000.000 đồng/người (Mười triệu đồng/người) đối với đi tượng khi chết có thân nhân xin đưa về mai táng tại gia đình; 16.000.000 đông/người (Mười sáu triệu đồng/người) đối với đối tượng khi chết không có thân nhân, cơ sở bảo trợ xã hội công lập đứng ra tổ chức mai táng theo hình thức hỏa táng.

3. Hỗ trợ kinh phí nuôi dưỡng đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập, thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Hỗ trợ tiền sữa hàng tháng cho trẻ em dưới 18 tháng tuổi ở các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập bằng 01 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước, Điều 2 Quyết định này hướng dẫn các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, ngoài công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Trách nhiệm thi hành: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số 1492/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp)
;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, NCS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất