Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1492/QĐ-UBND Hưng Yên 2018 điều chỉnh mức trợ cấp, hỗ trợ chi phí mai táng phí
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1492/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1492/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Thơi |
Ngày ban hành: | 05/09/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
tải Quyết định 1492/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 1492/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hưng Yên, ngày 05 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG, MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG PHÍ VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH KHÁC CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 07/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho các đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ ý kiến kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 11/8/2014;
Xét đề nghị của liên Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài Chính tại Tờ trình số 117/TTrLN-LĐTBXH-TC ngày 15/8/2014 về việc đề nghị điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và một số chế độ chính sách khác cho các đối tượng sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và một số chế độ chính sách khác cho các đối tượng sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập như sau:
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội công lập (các đơn vị trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội) là: 1.000.000 đồng/người/tháng (Một triệu đồng một người một tháng).
2. Hỗ trợ chi phí mai táng phí các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập khi chết là 5.000.000 đồng/người (Năm triệu đồng một người).
3. Hỗ trợ kinh phí nuôi dưỡng đối tượng tại Trung tâm Hy Vọng Tiên Cầu (cơ sở ngoài công lập) là: 500.000 đồng/người/tháng (Năm trăm nghìn đồng một người một tháng).
4. Hỗ trợ tiền sữa cho trẻ em dưới 18 tháng tuổi ở các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập là: 300.000 đồng/cháu/tháng (Ba trăm nghìn đồng một cháu một tháng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2014.
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của nhà nước, Điều 1 Quyết định này hướng dẫn các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập tỉnh Hưng Yên thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập tỉnh Hưng Yên và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |