Quyết định 1142/QĐ-UBND Cà Mau 2022 công bố Danh mục TTHC lĩnh vực người có công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1142/QĐ-UBND

Quyết định 1142/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà MauSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1142/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Minh Luân
Ngày ban hành:15/04/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Hành chính

tải Quyết định 1142/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1142/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1142/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

_______

Số: 1142/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Cà Mau, ngày 15 tháng 4 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 548/TTr-SLĐTBXH ngày 07/4/2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 23/5/2016; Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 31/5/2016; Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 04/10/2017; Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 15/7/2019; Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 và Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy quân sự tinh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng CCHC (VL106/22);
- Lưu: VT. Lai(109).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Nguyễn Minh Luân

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU

(Kèm theo Quyết định số: 1142/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

CÁCH THỨC THỰC HIỆN

1. Đối với cấp tỉnh

Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau); hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register, Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau theo địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).

2. Đối với cấp huyện

Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (Văn phòng HĐND&UBND) các huyện, thành phố Cà Mau; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích; hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).

3. Đối với cấp xã

Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích; hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).

4. Thời gian tiếp nhận

Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

01

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

Trường hợp 1: Trong thời gian 16 ngày (cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.

Trường hợp 2: Trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, trong thời gian 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/20 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.

 Trường hợp 3: Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ, trong thời gian 10 ngày (cắt giảm 02/12 ngày, tỷ lệ 16,7%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010801” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

02

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

Trường hợp 1: Đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ, trong thời gian 10 ngày (cắt giảm 02/12 ngày, tỷ lệ 16,7%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp 2: Đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ, trong thời hạn 14 ngày (cắt giảm 03/17 ngày, tỷ lệ 17,6%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân thường trú;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010802” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

Trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 05/24 ngày, tỷ lệ 20,8%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010803” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

Trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 04/24 ngày, tỷ lệ 20,8%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010804” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

5

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an

Trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 04/24 ngày, tỷ lệ 20,8%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010805” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

6

Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

 

Trong thời gian 81 ngày (cắt giảm 23/104 ngày, tỷ lệ 22%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú người bị thương.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010806” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

7

Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an

Trong thời gian 65 ngày (cắt giảm 19/84 ngày, tỷ lệ 22,6%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Hội đồng giám định y khoa tỉnh

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010807” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

8

Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh

Trong thời hạn 10 ngày (cắt giải 07/17 ngày, tỷ lệ 41,17%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

 

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010808” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

9

Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động

Trường hợp 1: Trong thời gian 10 ngày (cắt giảm 14/24 ngày, tỷ lệ 58,3%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Đối với trường hợp hồ sơ thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

Trường hợp 2: Trong thời gian 18 ngày (cắt giảm 06/24 ngày, tỷ lệ 25%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. (Đối với trường hợp hồ sơ thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu ở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật).

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010809” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

10

Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an

 

Trường hợp 1: Đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương, trong thời gian 169 ngày (cắt giảm 35/204 ngày, tỷ lệ 17,1%), kể từ khi nhận được đủ hồ sơ.

Trường hợp 2: Đối với với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương, trong thời gian 172 ngày (cắt giảm 35/207 ngày, tỷ lệ 16,9%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp 3: Đối với với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương, trong thời gian 184 ngày (cắt giảm 23/207 ngày, tỷ lệ 11,11%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010810” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

11

Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý

Trong thời gian 34 ngày (cắt giảm 08/42 ngày, tỷ lệ 19%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy đinh.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010811” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

12

Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý

 Trong thời gian 13 ngày (cắt giảm 04/17 ngày, tỷ lệ 23,5%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010812” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

13

Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình

 Trong thời gian 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Giám đốc Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010813” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

14

Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ

 Trong thời gian 14 ngày (cắt giảm 03/17 ngày, tỷ lệ 17,6%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã;

+ Cơ quan quản lý hồ sơ (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010814” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

15

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng

Trong thời gian 30 ngày (cắt giảm 7/37 ngày, tỷ lệ 18,9%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương (trực tiếp thực hiện là Ban Tổ chức Tỉnh ủy)

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010815” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

16

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Trường hợp 1: Trong thời gian 74 ngày (cắt giảm 10/84 ngày, tỷ lệ 11,9%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học).

Trường hợp 2: Trong thời gian 70 ngày (cắt giảm 19/89 ngày, tỷ lệ 21,3%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ (Đối với với trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng).

Trường hợp 3: Trong thời hạn: 25 ngày (cắt giảm 6/31 ngày, tỷ lệ 19,3%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Đối với với trường hợp Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ).

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010816” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

17

Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Trong thời gian 79 ngày (cắt giảm 17/96 ngày, tỷ lệ 17,7%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010817” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

18

Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

Trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 05/24 ngày, tỷ lệ 20,8%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010818” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

19

Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

Trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 05/24 ngày, tỷ lệ 20,8%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010819” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

20

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

Trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 05/24 ngày, tỷ lệ 20,8%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010820” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

21

Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Trường hợp 1: Trong thời gian 23 (cắt giảm 01/24 ngày, tỷ lệ 4,2%) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Đối với trường hợp hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý).

Trường hợp 2: Trong thời gian 13 ngày (cắt giảm 02/15 ngày, tỷ lệ 13,3%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Đối với với trường hợp đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản).

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận các Bộ Quốc phòng, Công an; Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

* Trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý:

+ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ công an;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

* Trường hợp hồ sơ người có công đang không do quân đội, công an quản lý:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Ủy ban nhân dân cấp xã.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “
1.010821” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

22

Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

Trong thời gian 10 ngày (cắt giảm 02/12 ngày, tỷ lệ 16,7%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010822” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

23

Hưởng lại chế độ ưu đãi

Trong thời gian 10 ngày (cắt giảm 02/12 ngày, tỷ lệ 16,7%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010823” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

24

Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần

Trường hợp 1: Trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 05/24 ngày, tỷ lệ 20,8%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Đối với với trợ cấp một lần và mai táng).

Trường hợp 2: Trong thời hạn 25 ngày (cắt giảm 06/31 ngày, tỷ lệ 19,3%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện (Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng).

Trường hợp 3: Trong thời hạn 35 ngày (cắt giảm 08/43 ngày, tỷ lệ 18,6%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng (Đối với với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng).

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010824” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

25

Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

Trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 05/24 ngày, tỷ lệ 20,8%) kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010825” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

26

Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công

Trong thời gian 20 ngày (cắt giảm 04/24 ngày, tỷ lệ 16,7%) kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010826” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

nhayThủ tục Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 1 Điều 1nhay

27

Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú

Trong thời gian 20 ngày (cắt giảm 04/24 ngày, tỷ lệ 16,7%) kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010827” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

28

Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng

Trong thời gian 10 ngày (cắt giảm 02/12 ngày, tỷ lệ 16,7%), kể từ ngày nhận đủ giấy tời theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010828” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

29

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

Trường hợp 1: Đối với trường hợp chưa được hỗ trợ, trong thời gian 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

Trường hợp 2: Đối với trường hợp đã được hỗ trợ, trong thời gian 06 ngày làm việc (cắt giảm 04/10 ngày, tỷ lệ 40%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010829” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

30

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

Trương hợp 1: Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 05/09 ngày, tỷ lệ 55,6%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

Trương hợp 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc (cắt giảm 06/09 ngày, tỷ lệ 66,7%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

 

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010830” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

31

 Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh

Trong thời gian 12 ngày (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đơn.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính tỉnh:

+ Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh;

+ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010831” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP HUYỆN

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

01

Thăm viếng mộ liệt sĩ

 

Trong thời gian 03 ngày làm việc (cắt giảm 03/06 ngày, tỷ lệ 50%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhân và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010832” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP XÃ

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

01

Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công

Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã

Không

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010833” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

nhayThủ tục Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 1 Điều 1nhay

Tổng số Danh mục có: 33 TTHC (Trong đó: có 31 TTHC cấp tỉnh; 01 TTHC cấp huyện; 01 TTHC cấp xã)./.

QUY TRÌNH

NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU

(Kèm theo Quyết định số: 1142/QĐ-UBND ngày 15/4/2022  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

_____________

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH

1. Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

a) Thời gian giải quyết:

- Trường hợp 1: Trong thời gian 16 ngày (cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp 2: Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ, trong thời gian 10 ngày (cắt giảm 02/12 ngày, tỷ lệ 16,7%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp 3: Trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, trong thời gian 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

b) Quy trình Giải quyết:

- Trường hợp 1, 2

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (DVCQG), Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau (DVCCM) (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét phê duyệt kết quả giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ: trường hợp 1: 15,5 ngày; trường hợp 2: 9,5 ngày.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

- Trường hợp 3

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (DVCQG), Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau (DVCCM) (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) tham mưu giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa, chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa: 3,5 ngày làm việc.

 - Bước 3: Khi có biên bản giám định y khoa từ Hội đồng giám định y khoa Chuyên viên Phòng Người có công hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng duyệt, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký phê duyệt kết quả Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ: 04 ngày làm việc.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

2. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

a) Thời gian giải quyết:

- Trường hợp 1: Đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ, trong thời gian 10 ngày (cắt giảm 02/12 ngày, tỷ lệ 16,7%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

- Trường hợp 2: Đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ, trong thời hạn 14 ngày (cắt giảm 03/17 ngày, tỷ lệ 17,6), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ. Trong đó:

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hộinơi cá nhân thường trú: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hộinơi quản lý hồ sơ gốc: 04 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

b) Quy trình Giải quyết:

* Trường hợp 1:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký phê duyệt kết Quyết định về việc trợ cấp tuất hằng tháng đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

* Trường hợp 2:

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hộinơi cá nhân thường trú

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh nơi cá nhân thường trú hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), tham mưu văn bản trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cung cấp bản trích lục hồ sơ liệt sĩ kèm theo văn bản xác nhận chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi: 03 ngày.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 4: Khi nhận được bản trích lục hồ sơ liệt sĩ kèm theo văn bản xác nhận chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc, Phòng Người có công hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký phê duyệt kết quả giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác: 6,25 ngày.

- Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký duyệt bản trích lục hồ sơ liệt sĩ kèm theo văn bản xác nhận chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi: 3,5 ngày.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân thường trú thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

* Các thủ tục:

3. Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

4. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

5. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an

6. Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

7. Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

8. Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

9. Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 05/24 ngày, tỷ lệ 20,8%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ. Trong đó:

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: 04 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

+ Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động -Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký duyệt kết quả giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định: 3,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động –Thương binh và Xã hội

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký duyệt kết quả giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định: 4,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký phê duyệt kết quả giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

10. Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 81 ngày (cắt giảm 23/104 ngày, tỷ lệ 22%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ. Trong đó:

- Tại quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương (Trường hợp người bị thương là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân lao động không xác định hạn hưởng lương từ ngân sách do thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ hoặc Giám đốc công an tỉnh cấp; người bị thương thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân câp tỉnh; người bị thương thuộc cơ quan cấp huyện, cấp xã; thuộc các doanh nghiệp đóng trên địa bàn và các trường hợp không thuộc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 36 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện): 16 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

- Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ.

- Tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương, để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên của Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), trình Lãnh đạo Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương ký cấp giấy chứng nhận bị thương: 15,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy giới thiệu gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 9,5 ngày.

+ Bước 4: Khi có kết quả từ Hội đồng giám định y khoa tỉnh thì Phòng Người có công hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh: 10 ngày.

+ Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh:

+ Bước 1: Thành viên Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ, tổ chức khám giám định thương tật, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), trình Chủ tịch Hội đồng giám định y khoa ký biên bản giám định y khoa: 44,75 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc

11. Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 65 ngày (cắt giảm 19/84 ngày, tỷ lệ 22,6%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong đó:

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên phòng người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) tham mưu văn bản trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký giấy giới thiệu gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Khi có kết quả từ Hội đồng giám định y khoa tỉnh thì Phòng Người có công hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 10 ngày.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh:

+ Bước 1: Thành viên Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ, tổ chức khám giám định thương tật, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), trình Chủ tịch Hội đồng giám định y khoa ký ban hành biên bản giám định y khoa: 44,75 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc.

12. Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh

a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày (cắt giảm 07/17 ngày, tỷ lệ 41,17%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Đối với trường hợp hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31/12/1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có văn bản đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị quân đội nhân dân Việt Nam hoặc thủ trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an cấp bản trích lục hồ sơ thương binh làm căn cứ để giải quyết chế độ.

b) Quy trình Giải quyết:

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh: Trường hợp đủ hồ sơ: 9,5 ngày; trường hợp hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31/12/1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc thì: 14,5 ngày.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

13. Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động

a) Thời gian giải quyết:

- Trường họp 1: Hồ sơ được lưu ở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời gian: 10 ngày (cắt giảm 14/24 ngày, tỷ lệ 58,33%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Trường hợp 2: Hồ sơ không có lưu ở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không có giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương do thương tật: 18 ngày (cắt giảm 06/24 ngày, tỷ lệ 25%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong đó:

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

+ Tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: 08 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

b) Quy trình Giải quyết:

* Trường hợp 1:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký phê duyệt kết quả giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động; 9,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

* Trường hợp 2:

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Người có công để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên phòng người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) tham mưu văn bản trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh cung cấp bản sao toàn bộ hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động: 3,5 ngày.

+ Bước 3: Khi có kết quả từ Bảo hiểm xã hội tỉnh thì Phòng Người có công hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký phê duyệt kết quả giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động: 06 ngày.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

+ Bước 1: Bảo hiểm xã hội tỉnh tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh ký văn bản cung cấp bản sao hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 7,75 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc.

14. Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an

a) Thời gian giải quyết:

- Trường hợp 1: Đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương, trong thời gian 169 ngày (cắt giảm 35/204 ngày, tỷ lệ 17,1%), kể từ khi nhận được đủ hồ sơ. Trong đó:

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: 54 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 50 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Hội đồng giám định y khoa: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Trường hợp 2: Đối với với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương, trong thời gian 172 ngày (cắt giảm 35/207 ngày, tỷ lệ 16,9%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Trong đó;

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú: 06 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương: 51 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 50 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Hội đồng giám định y khoa: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp 3: Đối với với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương, trong thời gian 184 ngày (cắt giảm 23/207 ngày, tỷ lệ 11,11%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Trong đó:

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: 54 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Sở nội vụ tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương: không quy định thời gian, nhưng không quá 60 ngày làm việc.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Tại Hội đồng giám định y khoa: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

b) Quy trình Giải quyết:

*Trường hợp 1:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận xác nhận bản khai: 3,5 ngày.

+ Bước 3: Niêm yết công khai danh sách tại xã, phường, thị trấn nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân: 40 ngày

+ Bước 4: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của UBND cấp xã, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định: 10 ngày.

+ Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt, cấp giấy chứng nhận bị thương: 49,5 ngày.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tham mưu, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hộigiấy giới thiệu, kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật: 9,5 ngày.

 + Bước 3: Khi có kết quả của Hội đồng giám định y khoa tỉnh, Chuyên viên phòng Người có công hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký phê duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hoặc quyết định trợ cấp thương tật một lần; Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh.: 9,5 ngày.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh:

+ Bước 2: Thành viên Hội đồng giám định y khoa tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức khám giám định, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) trình Chủ tịch Hội đồng giám định y khóa ký biên bản giám định y khoa: 44,75 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc.

* Trường hợp 2:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách Lao đông - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách Lao đông - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), tham mưu, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 2,5 ngày.

Bước 3: Khi có đầy đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP thì công chức phụ trách Lao đông - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) tham mưu, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký phê duyệt gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 03 ngày.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương:

+ Bước 1: Công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận xác nhận bản khai: 2,5 ngày.

+ Bước 3: Niêm yết công khai danh sách tại UBND các xã, phường, thị trấn nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân: 40 ngày

+ Bước 4: Công chức phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định: 08 ngày.

+ Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Ủy ban nhân dân xã nơi người bị thương thường trú thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt, cấp giấy chứng nhận bị thương đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền: 49.5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký giấy giới thiệu, kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Khi có kết quả từ Hội đồng giám định y khoa tỉnh thì Chuyên viên Phòng Người có công hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi: 9,75 ngày.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh:

- Bước 1: Thành viên Hội đồng giám định y khoa tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, tổ chức khám giám định, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Hội đồng giám định y khoa ký biên bản giám định y khoa: 44,75 ngày.

- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc.

* Trường hợp 3:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận xác nhận bản khai: 3,5 ngày.

+ Bước 3: Niêm yết công khai danh sách tại xã, phường, thị trấn nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân: 40 ngày

+ Bước 4: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định: 10 ngày.

+ Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày.

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 hoặc 4 Điều 36 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (do trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mà trường hợp người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương ): 4,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Nội vụ (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ

- Bước 1: Chuyên viên trực Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng chuyên môn được phân công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, chuyển Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương: 49,5 ngày làm việc.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh

- Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ trình của Sở Nội vụ, rà soát, thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chứng nhận bị thương: 9,75 ngày làm việc

- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký giấy giới thiệu, kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Khi có kết quả từ Hội đồng giám định y khoa tỉnh thì Chuyên viên Phòng Người có công hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phê duyệt kết Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hoặc quyết định trợ cấp thương tật một lần; Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh: 10 ngày.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Hội đồng giám định y khoa:

- Bước 1: Thành viên Hội đồng giám định y khoa tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, tổ chức khám giám định, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Hội đồng giám định y khoa ký biên bản giám định y khoa: 44,75 ngày.

- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc.

15. Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 34 ngày (cắt giảm 08/42 ngày, tỷ lệ 19%) kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định. Trong đó:

+ Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý: 18 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 16 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, chuyển Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Lãnh đạo cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Khi có Quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng có trách nhiệm:

Tiếp nhận Sổ theo dõi, giao sổ và chi trả cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cho đối tượng: 04 ngày.

Lập, cập nhật Sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, thiết bị phục hồi chức năng theo Mẫu số 89 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP.

Hằng năm, căn cứ Sổ quản lý để lập danh sách người đến niên hạn được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phê duyệt;

Hằng năm, khi có được danh sách đã phê duyệt của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng có trách nhiệm chi cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng: 04 ngày.

- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phê duyệt Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng: 15,5 ngày.

 Hằng năm, trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách quy định tại điểm d khoản 2 Điều 90 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, có trách nhiệm kiểm tra, phê duyệt danh sách và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng để thực hiện.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

16. Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 13 ngày làm việc (cắt giảm 04/17 ngày làm việc, tỷ lệ 23,5%) kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định. Trong đó:

Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.

Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày, làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.

Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày, làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đơn đề nghị và có văn bản kèm giấy tờ quy định: 3,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND huyện thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, chuyển Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký văn bản kèm các giấy tờ theo quy định, trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định: 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tửscan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký ban hành Quyết định về việc tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng người có công: 3,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

17. Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:

+ Tại Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công được phân công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Giám đốc Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 03 ngày làm việc.

+ Bước 3: Khi có Quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì Cở sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công có trách nhiệm triển khai quyết định và tổ chức đưa người có công về nuôi dưỡng tại gia đình: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, văn bản đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Bước 1: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định đưa người có công về nuôi dưỡng tại gia đình: 3,5 ngày làm việc.

(Trường hợp gia đình người có công ở địa phương khác thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện di chuyển hồ sơ người có công theo quy định; chỉ đạo cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công chuyển quyết định và tổ chức đưa người có công về gia đình).

- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

18. Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 14 ngày (cắt giảm 03/17 ngày, tỷ lệ 17,6%) kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Trong đó:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 04 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.

Cơ quan quản lý hồ sơ (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội): 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đơn đề nghị, lập danh sách kèm đơn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 3,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

19. Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 30 ngày (cắt giảm 7/37 ngày, tỷ lệ 18,9%) kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định. Trong đó:

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: 04 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.

+ Tại Cơ quan có thẩm quyền (Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp là Ban Tổ chức Tỉnh ủy): 16 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận bản khai và gửi đầy đủ giấy tờ đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy: 3,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền (Ban Tổ chức Tỉnh ủy)

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ban Tổ chức Tỉnh ủy tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn để thẩm tra hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, trình Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy xem xét, ban hành quyết định công nhận theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15,75 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945/người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 hoặc Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945/người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

20. Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

a) Thời gian giải quyết:

Trường hợp 1: Đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, trong thời gian 74 ngày (cắt giảm 10/84 ngày, tỷ lệ 11,9%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.

Trường hợp 2: Đối với với trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng, trong thời gian 70 ngày (cắt giảm 19/89 ngày, tỷ lệ 21,3%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.

Trường hợp 3: Đối với với trường hợp Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ, trong thời hạn: 25 ngày cắt giảm 6/31 ngày, tỷ lệ 19,3%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ..

Trong đó: Thời gian quy trình giải quyết cụ thể đối với 03 trường hợp:

Tại Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp 1, trường hợp 2: 04 ngày, trường hợp 3: 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.

Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với: trường hợp 1, trường hợp 2, trường hợp 3: 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.

Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với: Trường hợp 1: 20 ngày, trường hợp 2: 16 ngày, trường hợp 3: 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ

Tại Hội đồng giám định y khoa đối với trương hợp 1, trường hợp 2: 45 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), tham mưu, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định: Trường hợp1,2: 3,5 ngày; trường hợp 3: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND huyện thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xác nhận danh sách kèm giấy tờ theo quy định: Trường hợp 1,2,3: 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tửscan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc .

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) tham mưu Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh kèm bản sao giấy tờ ghi nhận mắc bệnh : Trường hợp 1: 9,5 ngày; trường hợp 2: 7,5 ngày.

+ Bước 3: Khi nhận được nhận biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa tỉnh, Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận biên bản giám định (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi và Giấy chứng nhận người có công: Trường hợp 1: 10 ngày, trường hợp 2: 08 ngày.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày.

- Quy trình giải quyết tại Hội đồng giám định y khoa:

+ Bước 1: Thành viên Hội đồng giám định y khoa tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, thẩm định, tiến hành khám giám định và hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt biên bản giám định y khoa theo quy định: trường hợp 1,2: 44,75 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày.

21. Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 74 ngày (cắt giảm 22/96 ngày, tỷ lệ 22,9%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trong đó:

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã 04 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.

+ Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.

+ Tại Hội đồng giám định y khoa: 45 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động -Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động -Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), tham mưu, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định: 3,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xác nhận danh sách, kèm giấy tờ theo quy định: 4,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) tham mưu Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: 9,75 ngày.

+ Bước 3: Khi có biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa, Chuyên viên phòng người có công tiếp nhận biên bản giám định (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 9,75 ngày.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Hội đồng giám định y khoa:

- Bước 1: Thành viên Hội đồng giám định y khoa tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, thẩm định, tổ chức khám giám định và hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Hội đồng ban hành biên bản giám định y khoa theo quy định: 44,75 ngày.

- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình triếp theo: 0,25 ngày làm việc.

22. Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

a) Thời gian giải quyết:

- Trường hợp 1: Đối với trường hợp hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý, trong thời gian 23 ngày (cắt giảm 01/24 ngày, tỷ lệ 4,2%) ngày. Trong đó:

Tại Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: 12 ngày.

+ Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày làm việc, kể từ khi đầy đủ giấy tờ.

Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc, kể từ khi đầy đủ giấy tờ.

Trường hợp 2: Đối với với trường hợp đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản, trong thời gian 13 ngày (cắt giảm 02/15 ngày, tỷ lệ 13,3%) kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:

Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

+ Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

b) Quy trình giải quyết

*Trường hợp 1:

Quy trình giải quyết tại Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm đề nghị cơ quan quản lý hồ sơ xác nhận và gửi đến Phòng Lao động Thương binh và Xã hội nơi người học thường trú kèm theo bản sao hồ sơ người có công): 12 ngày (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện trường hợp này).

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định: 3,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tửscan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo: 6,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

* Trường hợp 2:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động -Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận danh sách theo quy định: 1,5 ngày làm việc.

+Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND huyện thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận danh sách kèm giấy tờ theo quy định: 3,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tửscan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo: 6,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

* Các thủ tục hành chính

23. Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

24. Hưởng lại chế độ ưu đãi

25. Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng

a) Thời gian giải quyết

Trong thời gian 10 ngày (cắt giảm 02/12 ngày, tỷ lệ 16,7%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

b) Quy trình giải quyết

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định: 9,5 ngày.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

26. Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần

a) Thời gian giải quyết:

Trường hợp 1: Đối với với trường hợp trợ cấp một lần và mai táng, trong thời gian 19 ngày (cắt giảm 05/24 ngày, tỷ lệ 20,8%), kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp 2: Đối với với trường đủ điều kiện trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng, trong thời hạn 25 ngày (cắt giảm 06/31 ngày, tỷ lệ 19,3%), kể từ khi nhận nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện

Trường hợp 3: Đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, trong thời hạn 35 ngày (cắt giảm 08/43 ngày, tỷ lệ 18,6%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối (Đối với với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng).

 Trong đó, thời gian cụ thể các quy trình đối với 03 trường hợp như sau:

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp 1: 04 ngày, trường hợp 2,3: 10 ngày.

+ Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: trường hợp 1,2,3: 05 ngày.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp 1, trường hợp 2: 10 ngày, trường hợp 3: 20 ngày.

b) Quy trình Giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xác nhận bản khai và lập danh sách: Trường hợp 1: 3,5, trường hợp 2, trường hợp 3: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký xác nhận sách kèm giấy tờ theo quy định: Trường hợp 1,2,3: 4,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tửscan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

 - Quy trình giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký ban hành Quyết định về việc tạm đình chỉ/chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân và Quyết định về việc trợ cấp khi người có công từ trần: Trường hợp 1 2: 9,5 ngày; trường hợp 3: 19,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

27. Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 20 ngày (cắt giảm 04/24 ngày, tỷ lệ 16,7%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

b) Quy trình giải quyết

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội văn bản đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết: 9,75 ngày.

+ Bước 3: Khi có văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của cơ quan có thẩm quyền thì Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký phê duyệt Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công: 9,75 ngày.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

nhayQuy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 2 Điều 1nhay

28. Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 20 ngày (cắt giảm 04/24 ngày, tỷ lệ 16,7%) kể từ ngày nhận đủ giấy tờ. Trong đó:

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.

b) Quy trình giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) tham mưu, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phiếu báo di chuyển hồ sơ và kèm hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi gửi bảo đảm đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân thường trú: 9,5 ngày.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội văn bản Thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi, nếu không vướng mắc thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi: 9,5 ngày. (Trường hợp hồ sơ có vướng mắc thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ giải quyết)

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

29. Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

a) Thời gian giải quyết:

- Trường hợp 1: Đối với trường hợp chưa được hỗ trợ, trong thời gian 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày làm việc, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

Tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc mộ liệt sĩ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Phòng Lao động Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

- Trường hợp 2: Đối với trường hợp chưa được hỗ trợ, trong thời gian 03 ngày làm việc (cắt giảm 07/10 ngày, tỷ lệ 70%), kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định. Trong đó:

Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của người đề nghị: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Phòng Lao động Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định..

b) Quy trình Giải quyết:

* Trường hợp 1:

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc mộ liệt sĩ:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ: 1,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

(Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc có trách nhiệm lưu phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ vào hồ sơ liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định).

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), phối hơp với UBND cấp xã lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; lập phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 94 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký duyệt hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ và nơi quản lý mộ liệt sĩ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

(Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ khi nhận được Phiếu báo di chuyển, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ, có trách nhiệm cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ: 01 ngày làm việc).

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động -Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động -Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã Lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản báo cáo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm giấy giới thiệu và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan)hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), có trách nhiệm: Chi hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn; tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ; Chi hỗ trợ tiền xây vỏ mộ liệt sĩ căn cứ vào nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ theo đơn đề nghị; Có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ : 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ và cấp giấy báo tin mộ liệt0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

* Trường hợp 2:

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của người đề nghị

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy giới thiệu gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ: 1,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc. (Đồng thời gửi Phòng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ, Ủy ban nhân dân cấp xã nới đón nhận hài cốt liệt sĩ thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại nghị định số 131/NĐ-CP)

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xác nhận hồ sơ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ: 0,5 ngày làm việc.

+Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc. (Đồng thời gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Nghị định 131/NĐ-CP):

30. Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

a) Thời gian giải quyết:

- Trương hợp 1: Trong thời gian 06 ngày làm việc (cắt giảm 03/09 ngày, tỷ lệ 33,3%), kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định. Trong đó:

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

- Trương hợp 2: Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 05/09 ngày, tỷ lệ 55,5%), kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.

b) Quy trình giải quyết:

* Trường hợp 1:

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận, cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

(Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc có trách nhiệm lưu phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ vào hồ sơ liệt sĩ: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định).

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ.

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình Lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xác nhận, lập, cấp phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ

+ Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách lĩnh vực Lao động -Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Công chức phụ trách lĩnh vực Lao động -Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản báo cáo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm giấy giới thiệu và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), có trách nhiệm: Chi hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn; tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ; Chi hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ, tiền đi lại và tiền ăn theo khoảng cách từ nơi di chuyển đến nghĩa trang liệt sĩ nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ; Có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ:

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ và cấp giấy báo tin mộ liệt: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

-Trường hợp 2:

- Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) tham mưu Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 160 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ:

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ: 0,5 ngày làm việc.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc. (Đồng thời gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Nghị định 131/NĐ-CP).

31. Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 12 ngày (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ khi nhận được đơn

b) Quy trình giải quyết:

- Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận một cửa Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng chuyên môn để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng chuyên môn cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh được phân công tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh phê duyệt Giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh: 11,5 ngày.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, chuyển hồ sơ Bộ phận một cửa Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP HUYỆN

1. Thăm viếng mộ liệt sĩ

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc (cắt giảm 03/06 ngày, tỷ lệ 50%), từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định. Trong đó:

+ Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ: 02 ngày làm việc.

+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh: 01 ngày làm việc.

b) Quy trình giải quyết:

- Quy trình giải quyết tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 4: Khi nhận được giấy giới thiệu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thăm viếng mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ: 01 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh

- Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Công chức phụ trách Lao động - Thương binh va Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ: 0,5 ngày làm việc.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP XÃ

1. Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công

a) Thời gian giải quyết: Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

b) Quy trình giải quyết:

- Bước 1: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng DVCQG, Cổng DVCCM (trường hợp chưa có, cán bộ hướng dẫn hoặc thực hiện quy trình tạo tài khoản trên Cổng DVCQG, DVCCM); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về công chức phụ trách trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Công chức phụ trách trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận thân nhân của người có công: 3,5 ngày làm việc.

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

nhayQuy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 2 Điều 1nhay

Lưu ý: Đối với các Quy trình liên thông như trên đơn vị nào nhận hồ sơ đầu vào xuất phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực hiện hết các Quy trình (từ khi nhận hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân) và để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng theo Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định./.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi