Quyết định 04/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 04/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2015/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 26/02/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Quyết định 04/2015/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG -------- Số: 04/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Thủ Dầu Một, ngày 26 tháng 02 năm 2015 |
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP; - TT.TU, TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh; - CT, các PCT.UBND tỉnh; - UBMTTQVN, các đoàn thể tỉnh; - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố: - Trung tâm Công báo tỉnh, Website tỉnh, HCTC; - LĐVP, CV, TH; HCTC ; - Lưu: VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Văn Nam |
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | MỨC THU | |
I. MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG | |||
1 | Thù lao soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch | Đơn giản | Phức tạp |
1.1 | Thù lao soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 03 trang trở xuống | 100.000 đồng/trường hợp | 150.000 đồng/trường hợp |
1.2 | Thù lao soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 04 đến 06 trang | 150.000 đồng/trường hợp | 200.000 đồng/trường hợp |
1.3 | Thù lao soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 07 trang trở lên | 200.000 đồng/trường hợp | 300.000 đồng/trường hợp |
2 | Thù lao soạn thảo và đánh máy Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế | Đơn giản | Phức tạp |
2.1 | Thù lao soạn thảo và đánh máy Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm yết qua đường bưu điện. | 600.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết. | 700.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết. |
2.2 | Thù lao thực hiện việc soạn thảo, đánh máy Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm yết) được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng), cụ thể: | - 700.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km; - Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng thêm cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 3.000.000 đồng/ văn bản. Ví dụ: 11km đến 19km: 700.000 đồng + 200.000 đồng = 900.000 đồng (Mức thù lao nêu trên chưa bao gồm chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại, nếu có). | - 800.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km; - Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng thêm cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 3.000.000 đồng/ văn bản. Ví dụ: 11km đến 19km: 800.000 đồng + 200.000 đồng = 1000.000 đồng (Mức thù lao nêu trên chưa bao gồm chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại, nếu có). |
3 | Thù lao Soạn thảo và đánh máy Văn bản khai nhận di sản | Đơn giản | Phức tạp |
3.1 | Thù lao soạn thảo và đánh máy Văn bản khai nhận di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm vết qua đường bưu điện | 450.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết. | 550.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết. |
3.2 | Thù lao thực hiện việc soạn thảo, đánh máy Văn bản khai nhận di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm vết) được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng), cụ thể: | - 550.000 đồng/ văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km; - Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng lên cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.850.000 đồng/ văn bản. Ví dụ: 11km đến 19km: 550.000 đồng + 200.000 đồng = 750.000 đồng (Mức thù lao nêu trên chưa bao gồm chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại, nếu có). | - 650.000 đồng/ văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km; - Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng lên cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 3.000.000đ/ văn bản. Ví dụ: 11km đến 19km: 650.000 đồng + 200.000 đồng = 850.000 đồng/ văn bản (Mức thù lao nêu trên chưa bao gồm chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại, nếu có). |
4 | Thù lao soạn thảo và đánh máy Di chúc | 300.000 đồng/văn bản, không tính số trang | |
5 | Thù lao các việc khác liên quan đến việc công chứng | ||
5.1 | Trường hợp in ấn hợp đồng, giao dịch trên 04 bộ | Thì từ bộ thứ 05 trở lên thu thêm 10.000 đồng/bộ | |
5.2 | Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch | Tối đa 1000 đồng/01 trang A4 Tối đa 3000 đồng/01 trang A3 | |
6 | Thù lao dịch giấy tờ, văn bản | - Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều trang, thì từ trang thứ mười (10) trở đi sẽ tính bằng bảy mươi phần trăm (70%) mức thu đối với trường hợp đơn giản; tám mươi phần trăm (80%) mức thu đối với trường hợp phức tạp theo quy định tại khoản này. - Trường hợp các giấy tờ, văn bản có nhiều trang mà nội dung các trang sau có tính chất đặc điểm tương tự như trang trước (như: Hộ khẩu, học bạ và các loại giấy tờ, văn bản khác có tính chất, đặc điểm này) thì từ trang thứ hai (02) trở đi sẽ tính bằng sáu mươi phần trăm (60%) mức thu theo quy định tại khoản này, trừ các loại giấy tờ, văn bản có từ, chữ mang tính chuyên ngành, kỹ thuật. - Đơn vị tính thu thù lao dịch thuật là số trang hoặc tờ, bản của tài liệu, văn bản cần dịch (nội dung trang có thể bao gồm từ ngữ, hình ảnh, ký hiệu). Một trang văn bản cần dịch có số từ tối đa là 350 từ, đối với trang văn bản cần dịch là từ tiếng Việt thì số từ tối đa là 450 từ. | |
6.1 | Mức thù lao dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | Đơn giản | Phức tạp |
6.1.1 | Tiếng Anh, Hoa | 75.000 đồng/trang | 100.000 đồng/trang |
6.1.2 | Tiếng Nga, Pháp | 100.000 đồng/trang | 120.000 đồng/trang |
6.1.3 | Tiếng Hàn, Nhật, Đức | 120.000 đồng/trang | 150.000 đồng/trang |
6.1.4 | Tiếng các nước khác | Tùy thuộc vào tiếng nước ngoài cần dịch, nhưng không quá 200.000 đồng/trang | |
6.2 | Mức thù lao dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | ||
6.2.1 | Tiếng Anh, Hoa | 100.000 đồng/trang | 120.000 đồng/trang |
6.2.2 | Tiếng Nga, Pháp | 120.000 đồng/trang | 150.000 đồng/trang |
6.2.3 | Tiếng Hàn, Nhật, Đức | 150.000 đồng/trang | 200.000 đồng/trang |
6.2.4 | Tiếng các nước khác | Tùy thuộc vào tiếng nước ngoài cần dịch, nhưng không quá 300.000 đồng/trang. | |
Lưu ý: Các trường hợp được coi là phức tạp trong việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch và dịch giấy tờ, văn bản - Trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản được coi là phức tạp khi đáp ứng một trong các điều kiện sau: + Thừa kế thế vị, thừa kế trong trường hợp người được hưởng di sản chết sau người để lại di sản; + Có nhiều người (≥05 người) thỏa thuận phân chia, khai nhận di sản; + Có tài sản là bất động sản ở nhiều nơi (thuộc nhiều địa bàn cấp huyện khác nhau); + Có người làm chứng, người phiên dịch. - Trường hợp hợp đồng, giao dịch khác được coi là phức tạp khi đáp ứng một trong các điều kiện sau: + Các hợp đồng, giao dịch ít phổ biến (Không có mẫu hợp đồng trên phần mềm, Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất không quy định hoặc không được liệt kê trong Bộ luật dân sự); + Các hợp đồng, giao dịch về bất động sản mà có 02 tài sản thuộc nhiều địa bàn cấp huyện khác nhau hoặc có từ 03 tài sản trở lên; + Các hợp đồng về kinh doanh thương mại; hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài; + Có người làm chứng, người phiên dịch; + Quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình và số lượng thành viên hộ gia đình từ 05 người trở lên; + Có nhiều người (≥05 người) tham gia hợp đồng, giao dịch; - Trường hợp được xem là phức tạp trong việc dịch giấy tờ, văn bản: + Các loại giấy tờ, văn bản chưa được mẫu hóa; + Các loại giấy tờ, văn bản ít được lưu hành, mang tính chuyên ngành, kỹ thuật như: Quyết định của Tòa án; bản tuyên thệ; di chúc; hợp đồng kinh tế, dân sự; bản án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật và các loại giấy tờ, văn bản có hình thức tương tự. | |||
II. MỨC TRẦN THÙ LAO DỊCH THUẬT Đối với việc dịch thuật do đội ngũ cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp cấp huyện, các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật thực hiện và có yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch tại Phòng Tư pháp cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương thì mức thù lao dịch thuật được áp dụng theo Khoản 6 Mục I của Phụ lục này. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây