Quyết định 03/2021/QĐ-UBND mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo tỉnh Điện Biên
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 03/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/2021/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Thành Đô |
Ngày ban hành: | 09/02/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Bảo hiểm |
tải Quyết định 03/2021/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN ________________ Số: 03/2021/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Điện Biên, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (không thuộc diện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế);
b) Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
c) Học sinh, sinh viên;
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ, nguồn kinh phí và thời điểm áp dụng
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định này (trong đó: 70% ngân sách Trung ương hỗ trợ, 30% ngân sách tỉnh hỗ trợ).
b) Hỗ trợ 50% đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại điểm b,c khoản 2 Điều 1 Quyết định này (trong đó: 30% ngân sách Trung ương hỗ trợ, 20% ngân sách tỉnh hỗ trợ).
2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn ngân sách Nhà nước;
- Huy động nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
3. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2021
Điều 3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán kinh phí:
Hàng năm, căn cứ vào số lượng đối tượng thực tế được hỗ trợ của năm trước, mức hỗ trợ và khả năng ngân sách địa phương, Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương, nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn hợp pháp khác (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ:
- Bảo hiểm xã hội tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo đúng mục đích, đúng đối tượng.
- Việc thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ đóng BHYT được thực hiện theo đúng quy định tài chính - kế toán hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội hàng năm lập dự toán và tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do nhà nước đóng và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Tài chính, Lao động Thương Binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, ngành: Y tế, Tài chính, Lao động –Thương binh và Xã hội, bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; - TT. Tỉnh ủy; - TT. HĐND tỉnh; - Lãnh đạo UBND tỉnh; - Ủy ban MTTQVN tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND tỉnh; - Các Ban của HĐND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; - TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Trung tâm Công báo tỉnh; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, KGVX (NNT). | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây