Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND Tiền Giang sửa đổi Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp với người hoạt động không chuyên trách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Võ Văn Bình |
Ngày ban hành: | 17/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cơ cấu tổ chức |
tải Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2019/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở ẤP, KHU PHỐ; KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
___________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019:
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Xét Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Chức danh nhũng người hoạt động không chuyên trách
Số TT | Xã, phường, thị trấn loại 1 | Xã, phường, thị trấn loại 2 | Xã, phường, thị trấn loại 3 |
1 | Tổ chức Đảng ủy | Tổ chức Đảng ủy | Tổ chức Đảng ủy |
2 | Kiểm tra Đảng ủy | Kiểm tra Đảng ủy | Kiểm tra Đảng ủy |
3 | Tuyên giáo Đảng ủy | Tuyên giáo Đảng ủy | Tuyên giáo Đảng ủy |
4 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
5 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
6 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
7 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
8 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
9 | Phó Trưởng Công an | Phó Trưởng Công an | Phó Trưởng Công an |
10 | Phó Trưởng Công an | Phó Trưởng Công an |
|
11 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
12 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự (chi bố trí đối với các xã biên giới, xã ven biển, xã đào) |
|
13 | Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ |
|
|
14 | Đài Truyền thanh |
|
|
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học: được hỗ trợ thêm bằng 1,34 lần mức lương cơ sở;
b) Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng: được hỗ trợ thêm bằng 1,10 lần mức lương cơ sở;
c) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp: được hỗ trợ thêm bằng 0,86 lần mức lương cơ sở;
d) Người chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: được hỗ trợ thêm bằng 0,7 lần mức lương cơ sở.”
“2. Phó Trưởng ấp, khu phố; Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận ở ấp, khu phố được bồi dưỡng 1.500.0000 đồng/người/tháng.”
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |