Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND Bắc Ninh chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Quốc Chung |
Ngày ban hành: | 07/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
tải Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẤC NINH ____________ Số: 11/2023/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ Bắc Ninh, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
V/v Quy định chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội
thuộc hộ nghèo, người cao tuổi và các đối tượng khó khăn khác
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
___________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/ND-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Kết luận số 756-KL/TU ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo, người cao tuổi và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo, người cao tuổi và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
- Người cao tuổi không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng (gọi chung là người cao tuổi cô đơn);
- Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS; người nhiễm HIV/AIDS không có nguồn thu nhập ổn định hằng tháng (gọi chung là người nhiễm HIV/AIDS);
- Người chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc có vợ nhưng chồng hoặc vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi mà người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung là người đơn thân nuôi con).
Các đối tượng trên phải là thành viên thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều của Trung ương và đang sinh sống tại tỉnh Bắc Ninh theo quy định của Luật Cư trú.
Hỗ trợ thêm hằng tháng cho các đối tượng quy định tại Điểm a, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này để đảm bảo tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước bằng với mức thu nhập chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 do Chính phủ quy định. Cụ thể là:
Hỗ trợ 100% kinh phí tham gia bảo hiểm y tế hằng năm đối với người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định của Luật Cư trú và chưa tham gia bảo hiểm y tế theo các đối tượng khác.
Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, chính sách về an sinh xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh; bãi bỏ Điểm c, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội; mức trợ cấp xã hội; hỗ trợ kinh phí tham gia bảo hiểm y tế đối với người mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận: - UBTVQH; Chính phủ (b/c); - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/c); - Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp (b/c); - TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh; - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh; - VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; - Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; - Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh; - Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; - TT HDND, UBND các huyện, TX, TP; - Công báo; Đài PTTH; cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN; - VP: CVP, Cv phòng CT.HĐND, lưu VT. | CHỦ TỊCH Nguyễn Quốc Chung |