Dự thảo Nghị định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công
thuộc tính Nghị định
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
Loại dự thảo: | Nghị định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.
Tải Nghị định
CHÍNH PHỦ ----------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- |
Số: /2021/NĐ-CP DỰ THẢO | Hà Nội, ngày tháng năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp
và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
----------------------
Căn cứ Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.
Chương II
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Điều 3. Mức chuẩn ưu đãi người có công với cách mạng
Mức chuẩn ưu đãi người có công với cách mạng làm cơ sở xác định các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.624.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
Điều 4. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng
1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Mức hưởng trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Mức hưởng trợ cấp đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định này;
4. Mức trợ cấp ưu đãi hằng năm và mức trợ cấp ưu đãi một lần theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương III
CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Điều 5. Bảo hiểm y tế
Mua bảo hiểm y tế đối với người có công quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh; thân nhân người có công quy định tại khoản 1 Điều 10, khoản 1 Điều 13, khoản 6 Điều 16, khoản 10 Điều 16, khoản 1 Điều 22, điểm a khoản 1 Điều 25, điểm a khoản 1 Điều 28, điểm a, b khoản 2 Điều 31 Pháp lệnh; người phục vụ quy định tại khoản 4 Điều 18, điểm b khoản 1 Điều 25, điểm b khoản 1 Điều 28, điểm c khoản 2 Điều 31 Pháp lệnh (trừ những người đồng thời đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng và được hưởng bảo hiểm y tế theo quy định khác).
Điều 6. Điều trị, điều dưỡng phục hồi sức khỏe
1. Điều trị: Người có công đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc ngành Lao động – Thương binh và Xã hội được hỗ trợ kinh phí để khám bệnh, chữa bệnh thông thường, bồi dưỡng phục hồi sức khỏe tại cơ sở; thuốc đặc trị và các điều trị đặc biệt khác không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế. Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
2. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà: Mức chi bằng 01 lần mức chuẩn và được chi trả trực tiếp cho đối tượng được hưởng.
3. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung: Mức chi bằng 02 lần mức chuẩn, bao gồm:
a) Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng, gồm: ăn sáng, ăn 2 bữa chính (trưa và chiều) và ăn bồi dưỡng thêm (nếu có);
b) Thuốc bổ và thuốc chữa bệnh thông thường;
c) Quà tặng cho đối tượng (bằng tiền hoặc hiện vật);
d) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng, gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, tham quan, chụp ảnh, tư vấn sức khỏe, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng. Mức chi không quá 15% mức chi điều dưỡng tập trung.
Điều 7. Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết
1. Mức hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Mức hỗ trợ đi tiền ăn và tàu xe đi làm phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mỗi niên hạn 01 lần) hoặc đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên theo đơn giá 5.000 đồng/km tính cho khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng cụ chỉnh hình nhưng tối đa không quá 1.400.000 đồng/người/01 niên hạn.
Điều 8. Hỗ trợ ưu đãi giáo dục tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến trình độ đại học
Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Điều 9. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn: 1.000 đồng/người/km.
Điều 10. Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ
1. Mức hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ 4.000.000 đồng/hài cốt liệt sĩ;
2. Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn: 3.000 đồng/km.
Điều 11. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ từ nguồn kinh phí chi thường xuyên thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
1. Đối với công trình ghi công liệt sĩ, tùy thuộc vào khả năng đảm bảo của ngân sách hàng năm, mức hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng công trình ghi công liệt sĩ tối đa bằng 70% tổng giá trị công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không quá 20 tỷ đồng đối với công trình cấp tỉnh; 10 tỷ đồng đối với công trình cấp huyện; 03 tỷ đồng đối với công trình cấp xã.
2. Mức hỗ trợ xây mới vỏ mộ liệt sĩ (bao gồm cả bia mộ) trong nghĩa trang liệt sĩ thuộc dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng công trình ghi công liệt sĩ và không thuộc dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng công trình ghi công liệt sĩ tối đa 10 triệu đồng/mộ; hỗ trợ cải tạo, sửa chữa tối đa bằng 70% mức hỗ trợ xây mới vỏ mộ liệt sĩ.
Trường hợp mộ liệt sĩ mà thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ không có nguyện vọng đưa vào nghĩa trang liệt sĩ thì được hỗ trợ kinh phí một lần để xây vỏ mộ liệt sĩ là 10 triệu đồng/mộ liệt sĩ.
Điều 12. Tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ
- Chi cho người tham gia trực tiếp các hoạt động tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước, nước ngoài:
a) Tiền bồi dưỡng 300.000 đồng/người/ngày thực tế được trưng dụng tham gia tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước, nước ngoài;
b) Tiền ăn bằng 02 lần mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
c) Tiền mua trang phục chuyên dùng khi có thời gian tham gia tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ 03 tháng trở lên. Danh mục trang phục chuyên dụng theo quy định tại phụ lục 6 kèm theo Nghị định này;
d) Tiền viện phí, chi phí chuyển thương khi bị thương, bị bệnh phải điều trị tại các cơ sở y tế.
2. Chi bồi dưỡng cho các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin chính xác vị trí hài cốt liệt sĩ:
a) Mức bồi dưỡng: 3.000.000 đồng/một thông tin chính xác vị trí hài cốt liệt sĩ;
b) Căn cứ mức chi quy định tại điểm a khoản này và văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về thông tin hài cốt liệt sĩ, Bộ Quốc phòng thực hiện thanh toán trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin chính xác vị trí hài cốt liệt sĩ.
3. Chi hoạt động của các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ ở trong nước và nước ngoài:
a) Trang bị, phương tiện chuyên dụng, hậu cần, đời sống tại phụ lục 7 kèm theo Nghị định này;
b) Chi bảo đảm xăng dầu;
c) Chi làm nhà tạm, mức 150 triệu đồng/nhà/đội;
d) Chi cất bốc mộ liệt sĩ có hài cốt, mức 1.000.000 đồng/mộ;
đ) Chi bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng xe ô tô, xe máy xúc, mức 40 triệu đồng/xe/năm;
e) Chi bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng xe mô tô, mức 3.000.000 đồng/xe/năm;
g) Chi hỗ trợ Ban Công tác đặc biệt, Ban Chuyên trách cấp tỉnh của Lào, Campuchia làm lễ tiễn, bàn giao hài cốt liệt sĩ, mức 30 triệu đồng/lần, không quá 02 lần/năm;
h) Chi hỗ trợ vận động nhân dân nước Bạn, mức 30 triệu đồng/đội/năm/01 tỉnh;
i) Chi mua thuốc phòng và chữa bệnh thông thường, mức 20 triệu đồng/đội/năm (ngoài nguồn thuốc Bộ Quốc phòng cấp theo chế độ);
k) Chi mua quà tặng đối ngoại: mức 30 triệu đồng/lần, không quá 02 lần/đội/năm/01 tỉnh;
l) Chi thanh toán viện phí, chi phí vận chuyển bệnh nhân; mua thiết bị lọc nước; lệ phí hộ chiếu, các phí, lệ phí khác; thuê phương tiện, đền bù thiệt hại về công trình, cây cối, hoa màu (nếu có) trong quá trình làm nhiệm vụ;
m) Chi mua dụng cụ phục vụ đào bới (cuốc, xẻng, xà beng, dao, rựa và các vật dụng khác), mức 10 triệu đồng/đội/năm.
5. Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban Chuyên trách, Văn phòng, Cơ quan Thường trực được giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ:
a) Ban Chỉ đạo quốc gia; Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban Chuyên trách Chính phủ; Ban Chỉ đạo cấp quân khu, cấp tỉnh; Ban Công tác đặc biệt, Ban chuyên trách cấp tỉnh được bảo đảm:
Chi phục vụ đoàn ra, đón tiếp đoàn vào đàm phán ký kết;
Chi hỗ trợ Ban Công tác đặc biệt Chính phủ, Ban Công tác đặc biệt cấp tỉnh của Lào; Ủy ban Chuyên trách Chính phủ, Ban Chuyên trách cấp quân khu và cấp tỉnh của Campuchia và cơ quan, tổ chức nước ngoài khác để tổ chức các hoạt động phối hợp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ;
Chi hội nghị sơ kết, tổng kết; khen thưởng;
Chi hỗ trợ hoạt động tuyên truyền.
b) Văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia; Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cấp quân khu, cấp tỉnh được bảo đảm:
Trang bị, phương tiện tại phụ lục 8 kèm theo Nghị định này;
Chi cho việc tổ chức thu thập, xử lý thông tin, xây dựng và hoàn thiện hệ thống tài liệu, dữ liệu về liệt sĩ; giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị; lập bản đồ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ;
Chi bảo đảm xăng dầu, vật tư, trang phục;
Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng trang bị, phương tiện, hệ thống quản lý thông tin liệt sĩ;
Chi in ấn; xuất bản các ấn phẩm; văn phòng phẩm;
Chi hội nghị, hội thảo nghiên cứu, xây dựng văn bản;
Chi tổ chức Lễ truy điệu, bàn giao, an táng hài cốt liệt sĩ.
6. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hằng năm bảo đảm thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ gửi Bộ Tài chính, đồng thời chịu trách nhiệm thanh, quyết toán và bảo đảm chứng từ theo quy định hiện hành.
Điều 13. Chi xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
1. Chi lấy mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin, bao gồm:
a) Chi khai quật, lấy mẫu, sửa lại vỏ mộ sau khi lấy mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ, mức chi: 1.000.000 đồng/mộ;
b) Chi thuê phông, bạt và thuê khác (nếu có): mức chi theo giá thuê thực tế tại địa phương;
c) Mua dụng cụ lấy mẫu, găng tay, cồn, rượu, chi khác: theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp;
d) Chi bồi dưỡng người lấy mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ: người trực tiếp lấy mẫu được hưởng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành và được bồi dưỡng 300.000 đồng/người/ngày trong những ngày trực tiếp lấy mẫu hài cốt liệt sĩ.
2. Hỗ trợ đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ được mời đi cùng đoàn lấy mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin:
a)Tối đa 02 người/liệt sĩ;
b) Hỗ trợ một lần tiền đi lại và tiền ăn theo quãng đường đi và về từ nơi thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ thường trú đến nơi lấy mẫu hài cốt liệt sĩ: thực hiện nhân với mức quy định tại Điều 9 Nghị định này.
3. Chi lấy mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin:
a) Hỗ trợ cơ quan, tổ chức đi lấy mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ: Mức chi thực hiện theo quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều này;
b) Hỗ trợ thân nhân liệt sĩ được lấy mẫu sinh phẩm: mức hỗ trợ 500.000 đồng/người.
4. Chi vận chuyển mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin, mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin: mức chi theo chi phí thực tế phát sinh.
5. Chi thuê bảo quản mẫu hài cốt liệt sĩ, mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin ở dạng thô trong thời gian chờ giám định gen tại các cơ sở giám định gen: Mức chi 300 đồng/mẫu/ngày.
6. Chi giám định gen hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin, thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin:
a) Phương thức: đặt hàng;
b) Giá đặt hàng: Bộ Tài chính ban hành đơn giá đặt hàng dịch vụ giám định ADN mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ và mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Y tế ban hành;
c) Phê duyệt kế hoạch đặt hàng: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đặt hàng dịch vụ giám định ADN mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ và mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ.
7. Chi xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng:
a) Bồi dưỡng mức 3.000.000 đồng/một thông tin được xác minh chính xác về hài cốt liệt sĩ;
b) Căn cứ mức chi quy định tại điểm a khoản này và văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về thông tin hài cốt liệt sĩ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) thực hiện thanh toán trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin chính xác về hài cốt liệt sĩ.
c) Trường hợp thân nhân liệt sĩ có nhu cầu giám dịnh ADN thì nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.
7. Chi hoàn thiện mộ (cả bia) trong nghĩa trang liệt sĩ sau khi kết thúc việc giám định gen: mức chi 500.000 đồng/mộ.
8. Chi tổ chức lễ công bố trả kết quả danh tính hài cốt liệt sĩ:
a) Chi tổ chức lễ công bố thực hiện theo quy định về tổ chức các cuộc hội nghị;
b) Chi hỗ trợ thân nhân liệt sĩ (tối đa 02 người) đi nhận kết quả giám định gen:
Mức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ đi nhận từ hai kết quả giám định gen trở lên tại cùng một nơi tổ chức lễ công bố thì mức hỗ trợ được tính như đi nhận một kết quả giám định gen quy định tại điểm b khoản này.
10. Chi tuyên truyền phổ biến pháp luật về công tác xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.
11. Chi sản xuất chương trình, tọa đàm, phóng sự phát thanh, truyền hình; sáng tác đoạn tin nhắn, tác phẩm báo chí, đăng phát trên báo in, báo điện tử, phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình ở các đài phát thanh, truyền hình các cấp; tuyên truyền lưu động.
12. Chi điều tra thông tin và cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ.
13. Chi cho công tác thông tin về liệt sĩ, hài cốt liệt sĩ, mộ liệt sĩ còn thiếu thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
14. Chi xây dựng, mua sắm, tích hợp, nâng cấp đồng bộ hệ thống quản lý, lưu trữ cơ sở dữ liệu về liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, ADN của liệt sĩ và thân nhân liệt sĩ, mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ.
15. Chi thu thập, cập nhật thông tin, tư liệu, vận hành, duy trì và tạo lập cơ sở dữ liệu thông tin, phát triển hệ thống cung cấp thông tin về liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, mộ liệt sĩ và nghĩa trang liệt sĩ.
16. Mua sắm trang thiết bị, vật tư, phương tiện chuyên dùng đảm bảo công tác xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.
17. Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.
18. Chi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.
19. Chi hợp tác với các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong việc hỗ trợ kỹ thuật, kinh nghiệm và nguồn lực để xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.
20. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Các chế độ ưu đãi khác
1. Trợ cấp mai táng: mức chi bằng mức chi trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Hỗ trợ ăn thêm ngày lễ, tết đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B bị suy giảm khả năng lao động do thương tích, thương tật (tổn thương cơ thể), bệnh tật từ 81% trở lên: Mức chi 200.000 đồng/người/ngày; số ngày được hỗ trợ là những ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật về Lao động, ngày Thương binh – Liệt sĩ 27/7 và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.
3. Hỗ trợ hoạt động của cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng, cơ sở đón tiếp người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng do ngành lao động - thương binh và xã hội quản lý:
a) Hỗ trợ hoạt động thường xuyên phục vụ công tác nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý để đảm bảo các khoản chi phí về điện, nước sinh hoạt hoặc mua xăng dầu chạy máy phát điện, lọc nước (đối với các cơ sở chưa có hệ thống điện lưới và nước sạch), vệ sinh môi trường, sửa chữa điện, nước, thuê mướn nhân công, dịch vụ, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc và các khoản chi khác phục vụ nuôi dưỡng đối tượng. Mức hỗ trợ nuôi dưỡng tối đa 8 triệu đồng/1đối tượng/năm;
b) Hỗ trợ hoạt động thường xuyên phục vụ công tác điều dưỡng người có công tại các cơ sở điều dưỡng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý để đảm bảo các khoản chi phí như quy định tại điển a khoản này để phục vụ công tác điều dưỡng được thanh toán theo số lượng đối tượng được điều dưỡng thực tế. Mức hỗ trợ tối đa 500.000 đồng/người/lượt điều dưỡng. Trường hợp các địa phương chưa có cơ sở điều dưỡng thì được phép sử dụng kinh phí này đi thuê các cơ sở điều dưỡng đủ tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên để thực hiện;
c) Hỗ trợ người có công đang được nuôi dưỡng tại cơ sở đi khám bệnh, chữa bệnh, giám định thương tật: đối tượng phục vụ người có công được cơ sở nuôi dưỡng thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành.
d) Hỗ trợ người có công đang được nuôi dưỡng tại cơ sở về thăm gia đình mỗi năm hai lần:
Trường hợp người có công tự túc phương tiện đi lại: người có công được hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn theo mức quy định tại nhân với khoảng cách từ cơ sở nuôi dưỡng đến gia đình người có công;
Trường hợp cơ sở nuôi dưỡng đưa đối tượng về thăm gia đình: đối tượng phục vụ người có công được cơ sở nuôi dưỡng thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành.
- ) Đón tiếp thân nhân của người có công với cách mạng đến thăm người có công với cách mạng (không quá 03 người/lần, một năm không quá 02 lần, mỗi lần không quá 03 ngày): cơ sở nuôi dưỡng thực hiện theo mức chi tiếp khách hiện hành trong nước và đảm bảo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
- ) Hỗ trợ cải tạo, sửa chữa, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, cơ sở đón tiếp người có công và thân nhân người có công với cách mạng do ngành lao động - thương binh và xã hội quản lý được bố trí từ nguồn chi thường xuyên kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Kinh phí hỗ trợ cải tạo, sửa chữa, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, đón tiếp người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền; mức hỗ trợ tối đa 70% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không vượt quá 15 tỷ đồng/công trình. Kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị: đối với cơ sở nuôi dưỡng tối đa 15 triệu đồng/ đối tượng/ 1 năm và không quá 1,5 tỷ đồng/ 1 năm/ cơ sở; đối với cơ sở điều dưỡng, đón tiếp người có công với cách mạng tối đa 25 triệu đồng/ giường điều dưỡng/ 1 năm và không quá 2,5 tỷ đồng/ 1 năm/ cơ sở.
4. Chi đón tiếp, thăm hỏi tặng quà người có công, thân nhân người có công và các cơ sở nuôi dưỡng người có công với cách mạng: Mức chi do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2021.
2. Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng quy định tại Chương II Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021. Các chế độ ưu đãi quy định tại Chương III Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (3b). | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Phạm Minh Chính |
Phụ lục số 1
Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng năm 2021 của Chính phủ)
____________
A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG | |||
TT | Đối tượng người có công | Mức trợ cấp, phụ cấp | |
Trợ cấp | Phụ cấp | ||
1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: | ||
- Diện thoát ly | 1.815 | 308/1 thâm niên | |
- Diện không thoát ly | 3.081 | ||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần | 1.624 | ||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng | 1.299 | ||
2 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 | 1.679 | |
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần | 911 | ||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng | 1.299 | ||
3 | Thân nhân liệt sĩ: | ||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ | 1.624 | ||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ | 3.248 | ||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên | 4.872 | ||
- Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng) | 1.624 | ||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng | 1.299 | ||
4 | - Bà mẹ Việt Nam anh hùng | 4.872 | 1.361 |
- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình | 1.624 | ||
5 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến | 1.361 | |
6 | - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | 815 | |
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng | 1.670 | ||
- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình: | |||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | 1.624 | ||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng | 2.086 | ||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần | 911 | ||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng | 1.299 | ||
7 | - Bệnh binh: | ||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50% | 1.695 | ||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60% | 2.112 | ||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70% | 2.692 | ||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80% | 3.103 | ||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90% | 3.714 | ||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100% | 4.137 | ||
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | 815 | ||
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | 1.624 | ||
- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình: | |||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | 1.624 | ||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | 2.086 | ||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần | 911 | ||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng | 1.299 | ||
8 | - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: | ||
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40% | 1.234 | ||
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60% | 2.062 | ||
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80% | 2.891 | ||
+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | 3.703 | ||
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | 815 | ||
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | 1.624 | ||
- Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình | 1.624 | ||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần | 911 | ||
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng | 1.299 | ||
- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: | |||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% | 974 | ||
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | 1.624 | ||
9 | Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | 974 | |
10 | - Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” | ||
+ Trợ cấp hàng tháng | 1.624 | ||
+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) | 1.299 | ||
- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến | |||
+ Trợ cấp hàng tháng | 955 | ||
+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) | 1.299 | ||
11 | Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trường phổ thông dân tộc nội trú: | ||
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên | 1.624 | ||
- Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy khả năng lao động từ 21% đến 60% | 815 |
Phụ lục 2
Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng
đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng năm 2021 của Chính phủ)
___________
Mức chuẩn: 1.624.000 đồng Đơn vị tính: đồng
STT | Tỷ lệ suy giảm khả năng | Mức trợ cấp | STT | Tỷ lệ suy giảm khả năng | Mức trợ cấp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 21% | 1.094.000 | 21 | 41% | 2.135.000 |
2 | 22% | 1.147.000 | 22 | 42% | 2.186.000 |
3 | 23% | 1.196.000 | 23 | 43% | 2.236.000 |
4 | 24% | 1.249.000 | 24 | 44% | 2.291.000 |
5 | 25% | 1.302.000 | 25 | 45% | 2.343.000 |
6 | 26% | 1.353.000 | 26 | 46% | 2.395.000 |
7 | 27% | 1.404.000 | 27 | 47% | 2.446.000 |
8 | 28% | 1.459.000 | 28 | 48% | 2.498.000 |
9 | 29% | 1.508.000 | 29 | 49% | 2.552.000 |
10 | 30% | 1.562.000 | 30 | 50% | 2.602.000 |
11 | 31% | 1.613.000 | 31 | 51% | 2.656.000 |
12 | 32% | 1.667.000 | 32 | 52% | 2.708.000 |
13 | 33% | 1.718.000 | 33 | 53% | 2.758.000 |
14 | 34% | 1.770.000 | 34 | 54% | 2.811.000 |
15 | 35% | 1.824.000 | 35 | 55% | 2.864.000 |
16 | 36% | 1.874.000 | 36 | 56% | 2.917.000 |
17 | 37% | 1.924.000 | 37 | 57% | 2.966.000 |
18 | 38% | 1.980.000 | 38 | 58% | 3.020.000 |
19 | 39% | 2.032.000 | 39 | 59% | 3.073.000 |
20 | 40% | 2.082.000 | 40 | 60% | 3.124.000 |
41 | 61% | 3.174.000 | 61 | 81% | 4.216.000 |
42 | 62% | 3.229.000 | 62 | 82% | 4.270.000 |
43 | 63% | 3.278.000 | 63 | 83% | 4.322.000 |
44 | 64% | 3.332.000 | 64 | 84% | 4.372.000 |
45 | 65% | 3.383.000 | 65 | 85% | 4.426.000 |
46 | 66% | 3.437.000 | 66 | 86% | 4.476.000 |
47 | 67% | 3.488.000 | 67 | 87% | 4.527.000 |
48 | 68% | 3.541.000 | 68 | 88% | 4.580.000 |
49 | 69% | 3.593.000 | 69 | 89% | 4.635.000 |
50 | 70% | 3.644.000 | 70 | 90% | 4.688.000 |
51 | 71% | 3.694.000 | 71 | 91% | 4.737.000 |
52 | 72% | 3.748.000 | 72 | 92% | 4.788.000 |
53 | 73% | 3.803.000 | 73 | 93% | 4.842.000 |
54 | 74% | 3.853.000 | 74 | 94% | 4.891.000 |
55 | 75% | 3.906.000 | 75 | 95% | 4.947.000 |
56 | 76% | 3.957.000 | 76 | 96% | 4.998.000 |
57 | 77% | 4.009.000 | 77 | 97% | 5.048.000 |
58 | 78% | 4.059.000 | 78 | 98% | 5.102.000 |
59 | 79% | 4.112.000 | 79 | 99% | 5.154.000 |
60 | 80% | 4.164.000 | 80 | 100% | 5.207.000 |
Phụ lục 3
Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng năm 2021 của Chính phủ)
_________
Mức chuẩn: 1.624.000 đồng Đơn vị tính: đồng
STT | Tỷ lệ suy giảm khả năng | Mức trợ cấp | STT | Tỷ lệ suy giảm khả năng | Mức trợ cấp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 21% | 904.000 | 21 | 41% | 1.756.000 |
2 | 22% | 947.000 | 22 | 42% | 1.799.000 |
3 | 23% | 987.000 | 23 | 43% | 1.842.000 |
4 | 24% | 1.032.000 | 24 | 44% | 1.883.000 |
5 | 25% | 1.076.000 | 25 | 45% | 1.924.000 |
6 | 26% | 1.117.000 | 26 | 46% | 1.968.000 |
7 | 27% | 1.159.000 | 27 | 47% | 2.006.000 |
8 | 28% | 1.200.000 | 28 | 48% | 2.050.000 |
9 | 29% | 1.245.000 | 29 | 49% | 2.092.000 |
10 | 30% | 1.287.000 | 30 | 50% | 2.135.000 |
11 | 31% | 1.328.000 | 31 | 51% | 2.179.000 |
12 | 32% | 1.372.000 | 32 | 52% | 2.218.000 |
13 | 33% | 1.415.000 | 33 | 53% | 2.263.000 |
14 | 34% | 1.459.000 | 34 | 54% | 2.306.000 |
15 | 35% | 1.501.000 | 35 | 55% | 2.389.000 |
16 | 36% | 1.541.000 | 36 | 56% | 2.431.000 |
17 | 37% | 1.584.000 | 37 | 57% | 2.477.000 |
18 | 38% | 1.628.000 | 38 | 58% | 2.519.000 |
19 | 39% | 1.671.000 | 39 | 59% | 2.560.000 |
20 | 40% | 1.712.000 | 40 | 60% | 2.602.000 |
41 | 61% | 2.646.000 | 61 | 81% | 3.497.000 |
42 | 62% | 2.688.000 | 62 | 82% | 3.541.000 |
43 | 63% | 2.732.000 | 63 | 83% | 3.581.000 |
44 | 64% | 2.772.000 | 64 | 84% | 3.625.000 |
45 | 65% | 2.816.000 | 65 | 85% | 3.671.000 |
46 | 66% | 2.860.000 | 66 | 86% | 3.710.000 |
47 | 67% | 2.902.000 | 67 | 87% | 3.754.000 |
48 | 68% | 2.942.000 | 68 | 88% | 3.795.000 |
49 | 69% | 2.984.000 | 69 | 89% | 3.840.000 |
50 | 70% | 3.028.000 | 70 | 90% | 3.880.000 |
51 | 71% | 3.073.000 | 71 | 91% | 3.923.000 |
52 | 72% | 3.114.000 | 72 | 92% | 3.966.000 |
53 | 73% | 3.157.000 | 73 | 93% | 4.009.000 |
54 | 74% | 3.199.000 | 74 | 94% | 4.053.000 |
55 | 75% | 3.244.000 | 75 | 95% | 4.094.000 |
56 | 76% | 3.285.000 | 76 | 96% | 4.137.000 |
57 | 77% | 3.326.000 | 77 | 97% | 4.178.000 |
58 | 78% | 3.367.000 | 78 | 98% | 4.220.000 |
59 | 79% | 3.412.000 | 79 | 99% | 4.264.000 |
60 | 80% | 3.457.000 | 80 | 100% | 4.308.000 |
Phụ lục 4
Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng năm và mức trợ cấp ưu đãi một lần
đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng năm 2021 của Chính phủ)
____________
A. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG NĂM | ||
TT | Đối tượng người có công | Mức trợ cấp |
1 | Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | 0,8 lần mức chuẩn |
2 | Trợ cấp ưu đãi để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân: | |
- Cơ sở giáo dục mầm non | 0,2 lần mức chuẩn | |
- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật | 0,4 lần mức chuẩn | |
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú | 0,6 lần mức chuẩn | |
B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN | ||
TT | Đối tượng người có công | Mức trợ cấp |
1 | - Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” | 20 lần mức chuẩn |
- Hỗ trợ chi phí báo tử | 01 lần mức chuẩn | |
2 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 20 lần mức chuẩn |
3 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến | 20 lần mức chuẩn |
4 | Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%: | |
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10% | 04 lần mức chuẩn | |
- Suy giảm khả năng lao động từ 11% - 15% | 06 lần mức chuẩn | |
- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20% | 08 lần mức chuẩn | |
5 | Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn |
6 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) | 0,3 lần mức chuẩn/thâm niên |
7 | Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến | 1,5 lần mức chuẩn |
8 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn |
9 | Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn |
Phụ lục 5
Mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, vật phẩm phụ và vật dụng khác
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng năm 2021 của Chính phủ)
Số TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Niên hạn cấp | Mức cấp (đồng) |
1 | Tay giả tháo khớp vai | 03 năm | 3.100.000 |
2 | Tay giả trên khuỷu | 03 năm | 3.380.000 |
3 | Tay giả dưới khuỷu | 03 năm | 2.220.000 |
4 | Chân tháo khớp hông | 03 năm | 5.880.000 |
5 | Chân giả trên gối | 02 năm | 3.800.000 |
6 | Nhóm chân giả tháo khớp gối | 03 năm | 4.340.000 |
7 | Chân giả dưới gối có bao da đùi | 02 năm | 3.600.000 |
8 | Chân giả dưới gối có dây đeo số 8 | 02 năm | 3.400.000 |
9 | Chân giả tháo khớp cổ chân | 03 năm | 2.260.000 |
10 | Nhóm nẹp Ụ ngồi-Đai hông | 03 năm | 4.870.000 |
11 | Nẹp đùi | 03 năm | 2.750.000 |
12 | Nẹp cẳng chân | 03 năm | 1.630.000 |
13 | Nhóm máng nhựa chân và tay | 05 năm | 3.350000 |
14 | Giầy chỉnh hình | 01 năm | 1.450.000 |
15 | Dép chỉnh hình | 01 năm | 850.000 |
16 | Áo chỉnh hình | 05 năm | 3.120.000 |
17 | Xe lắc tay | 04 năm | 4.550.000 |
18 | Xe lăn tay | 04 năm | 2.500.000 |
19 | Nạng cho người bị cứng khớp gối | 01 năm | 200.000 |
20 | Máy trợ thính | 01 năm | 450.000 |
21 | Răng giả | 05 năm | 1.110.000 |
22 | Hàm giả | 05 năm | 4.450.000 |
23 | Vật phẩm phụ: |
|
|
| - Người được cấp chân giả | 01 năm | 200.000 |
| - Người được cấp tay giả | 01 năm | 100.000 |
| - Người được cấp nạng | 01 năm | 100.000 |
| - Người được lắp mắt giả | 01 năm | 200.000 |
| - Người được cấp áo chỉnh hình | 01 năm | 200.000 |
24 | Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc | 01 năm | 350.000 |
25 | Kính râm và gậy dò đường | 01 năm | 150.000 |
26 | Đồ dùng phục vụ sinh hoạt | 01 năm | 1.150.000 |
Phụ lục 6
Danh mục trang phục chuyên dụng bằng hiện vật đối với người tham gia trực tiếp hoạt động tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng năm 2021 của Chính phủ)
- Làm nhiệm vụ ở trong nước:
TT | Danh mục | Số lượng | Niên hạn |
01 | Võng KapoRông + dây | 01 cái | 02 năm |
02 | Tăng Vininon | 01 cái | 02 năm |
03 | Giầy vải cao cổ màu xanh | 02 đôi | 01 năm |
04 | Ủng cao su | 01 đôi | 01 năm |
05 | Bít tất | 02 đôi | 01 năm |
06 | Găng tay bảo hộ lao động | 05 đôi | 01 năm |
07 | Khẩu trang | 10 cái | 01 năm |
08 | Quần áo bảo hộ lao động | 02 bộ | 01 năm |
09 | Găng tay cao su | 05 đôi | 01 năm |
2. Làm nhiệm vụ ở ngoài nước
Đối tượng | Mặt hàng | Số lượng | Niên hạn |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp | Quần áo ký giả | 01 bộ | 03 năm |
Quần áo thường phục | 01 bộ | 01 năm | |
Quần áo bảo hộ lao động | 02 bộ | 01 năm | |
Công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ | Quần áo thường phục | 02 bộ | 01 năm |
Quần áo bảo hộ lao động | 02 bộ | 01 năm | |
Đối tượng | Mặt hàng | Số lượng | Niên hạn |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ | Áo ấm | 01 cái | 02 năm |
Giầy da thường phục | 01 đôi | 01 năm | |
Giầy vải | 02 đôi | 01 năm | |
Ủng cao su | 01 đôi | 01 năm | |
Dép lê nhựa | 01 đôi | 01 năm | |
Mũ mềm | 02 cái | 01 năm | |
Bít tất | 02 đôi | 01 năm | |
Găng tay bảo hộ lao động | 05 đôi | 01 năm | |
Găng tay cao su | 05 đôi | 01 năm | |
Khẩu trang | 10 cái | 01 năm | |
Tăng Vininon | 01 cái | 01 năm | |
Võng KapoRông + dây | 01 cái | 03 năm | |
Quần áo mưa | 01 bộ | 01 năm | |
Túi du lịch thay ba lô | 01 cái | 02 năm | |
Bi-đông 1lít + ca | 01 cái | 04 năm |
Phụ lục 7
Danh mục trang bị, phương tiện chuyên dụng, hậu cần, đời sống bảo đảm cho đội tìm kiếm, quy tập
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng năm 2021 của Chính phủ)
TT | Tên trang bị | Đơn vị tính | Số lượng/đội | Niên hạn |
|
A | Xe ô tô, xe mô tô |
| |||
01 | Xe ô tô chỉ huy (hai cầu, gầm cao) | Chiếc | 01 |
|
|
02 | Xe ô tô tải loại 3,5 tấn (hai cầu) | Chiếc | 02 |
|
|
03 | Xe ô tô bán tải chở hài cốt (hai cầu, gầm cao) | Chiếc | 03 |
|
|
04 | Xe ô tô cứu thương | Chiếc | 01 |
|
|
05 | Xe mô tô | Chiếc | 05 |
|
|
B | Phương tiện chuyên dụng |
| |||
01 | Máy xúc đào, ủi, gạt đa năng | Chiếc | 01 |
|
|
02 | Ra đa xuyên đất | Chiếc | 01 |
|
|
03 | Máy dò mìn | Chiếc | 01 |
|
|
04 | Máy định vị | Chiếc | 01 |
|
|
05 | Máy Camera nhìn nước dò tìm | Chiếc | 01 |
|
|
C | Phương tiện phục vụ thông tin tuyên truyền |
| |||
01 | Máy Camera kỹ thuật số | Chiếc | 01 | 05 năm |
|
02 | Máy ảnh kỹ thuật số | Chiếc | 01 | 05 năm |
|
03 | Máy tính (Laptop) + Máy in | Bộ | 01 | 05 năm |
|
04 | Tủ đựng mẫu hài cốt liệt sĩ | Chiếc | 01 | 05 năm |
|
TT | Tên trang bị | Đơn vị tính | Số lượng/đội | Niên hạn |
|
D | Phương tiện hậu cần, đời sống |
| |||
01 | Nhà tạm | Nhà | 01 | 10 năm |
|
02 | Máy phát điện 3,5 KW | Chiếc | 01 | 05 năm |
|
03 | Ti vi | Chiếc | 01 | 05 năm |
|
04 | Rađio | Chiếc | 01 | 05 năm |
|
05 | Máy lọc nước | Chiếc | 01 | 03 năm |
|
06 | Nhà bạt Tiểu đội | Nhà | 03 | 10 năm |
|
07 | Téc Inox đựng nước | Chiếc | 01 | 05 năm |
|
08 | Bàn ghế xếp | Bộ | 01 | 03 năm |
|
09 | Phản gỗ/người | Chiếc | 01 | 02 năm |
|
10 | Xô xách nước | Chiếc | 07 | 02 năm |
|
11 | Chậu giặt | Chiếc | 07 | 02 năm |
|
12 | Thùng gánh nước | Đôi | 03 | 02 năm |
|
13 | Đèn bão | Chiếc | 07 | 02 năm |
|
14 | Can nhựa loại 20 lít | Chiếc | 05 | 02 năm |
|
15 | Can gùi loại 17 lít | Chiếc | 03 | 02 năm |
|
16 | Dây điện | Mét | 50 | 03 năm |
|
17 | Dụng cụ nấu | Bộ | Chủng loại, số lượng, niên hạn theo biên chế của từng đội |
| |
18 | Dụng cụ chia | Bộ |
| ||
Đ | Vật chất xăng dầu |
| |||
01 | Phuy đựng xăng (200 lít) | Chiếc | 03 | 03 năm |
|
02 | Bình bọt chữa cháy | Bình | 02 | 03 năm |
|
Phụ lục 8
Danh mục trang bị, phương tiện bảo đảm cho Ban chỉ đạo, Ban công tác đặc biệt, Uỷ ban chuyên trách, văn phòng, cơ quan thường trực
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng năm 2021 của Chính phủ)
TT | Tên trang bị | Đơn vị tính | Số lượng trang bị/01 đơn vị | ||
Văn phòng, cơ quan Thường trực ban chỉ đạo | |||||
BQP | Quân khu | Cấp tỉnh | |||
01 | Xe ô tô chỉ huy (hai cầu, gầm cao) | Chiếc | 02 | 01 | 01 |
02 | Xe ô tô 16 chỗ | Chiếc | 01 | 01 | 00 |
03 | Máy ảnh kỹ thuật số | Chiếc | 01 | 01 | 01 |
04 | Đèn chiếu | Chiếc | 01 | 01 | 01 |
05 | Máy Camera kỹ thuật số | Chiếc | 01 | 01 | 01 |