Dự thảo Nghị định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định

Dự thảo Nghị định quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách Loại dự thảo:Nghị định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.

Tải Nghị định

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Nghị định DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

CHÍNH PHỦ

-----------------

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Số:         /2021/NĐ-CP

DỰ THẢO

Hà Nội, ngày        tháng        năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

Quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp

các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

----------------------

Căn cứ Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng.


Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.

Chương II

MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

Điều 3. Mức chuẩn ưu đãi người có công với cách mạng

Mức chuẩn ưu đãi người có công với cách mạng làm cơ sở xác định các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.624.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).

Điều 4. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng

1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này;

2. Mức hưởng trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này;

3. Mức hưởng trợ cấp đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định này;

4. Mức trợ cấp ưu đãi hằng năm và mức trợ cấp ưu đãi một lần theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định này.

Chương III

CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

Điều 5. Bảo hiểm y tế

Mua bảo hiểm y tế đối với người có công quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh; thân nhân người có công quy định tại khoản 1 Điều 10, khoản 1 Điều 13, khoản 6 Điều 16, khoản 10 Điều 16, khoản 1 Điều 22, điểm a khoản 1 Điều 25, điểm a khoản 1 Điều 28, điểm a, b khoản 2 Điều 31 Pháp lệnh; người phục vụ quy định tại khoản 4 Điều 18, điểm b khoản 1 Điều 25, điểm b khoản 1 Điều 28, điểm c khoản 2 Điều 31 Pháp lệnh (trừ những người đồng thời đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng và được hưởng bảo hiểm y tế theo quy định khác).

Điều 6. Điều trị, điều dưỡng phục hồi sức khỏe

1. Điều trị: Người có công đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc ngành Lao động – Thương binh và Xã hội được hỗ trợ kinh phí để khám bệnh, chữa bệnh thông thường, bồi dưỡng phục hồi sức khỏe tại cơ sở; thuốc đặc trị và các điều trị đặc biệt khác không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế. Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

2. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà: Mức chi bằng 01 lần mức chuẩn và được chi trả trực tiếp cho đối tượng được hưởng.

3. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung: Mức chi bằng 02 lần mức chuẩn, bao gồm:

a) Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng, gồm: ăn sáng, ăn 2 bữa chính (trưa và chiều) và ăn bồi dưỡng thêm (nếu có);

b) Thuốc bổ và thuốc chữa bệnh thông thường;

c) Quà tặng cho đối tượng (bằng tiền hoặc hiện vật);

d) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng, gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, tham quan, chụp ảnh, tư vấn sức khỏe, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng. Mức chi không quá 15% mức chi điều dưỡng tập trung.

Điều 7. Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết

1. Mức hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Mức hỗ trợ đi tiền ăn và tàu xe đi làm phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mỗi niên hạn 01 lần) hoặc đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên theo đơn giá 5.000 đồng/km tính cho khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng cụ chỉnh hình nhưng tối đa không quá 1.400.000 đồng/người/01 niên hạn.

Điều 8. Hỗ trợ ưu đãi giáo dục tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến trình độ đại học

Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.

Điều 9. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ

Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn: 1.000 đồng/người/km.

Điều 10. Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ

1. Mức hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ 4.000.000 đồng/hài cốt liệt sĩ;

2. Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn: 3.000 đồng/km.

Điều 11. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ từ nguồn kinh phí chi thường xuyên thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

1. Đối với công trình ghi công liệt sĩ, tùy thuộc vào khả năng đảm bảo của ngân sách hàng năm, mức hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng công trình ghi công liệt sĩ tối đa bằng 70% tổng giá trị công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không quá 20 tỷ đồng đối với công trình cấp tỉnh; 10 tỷ đồng đối với công trình cấp huyện; 03 tỷ đồng đối với công trình cấp xã.

2. Mức hỗ trợ xây mới vỏ mộ liệt sĩ (bao gồm cả bia mộ) trong nghĩa trang liệt sĩ thuộc dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng công trình ghi công liệt sĩ và không thuộc dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng công trình ghi công liệt sĩ tối đa 10 triệu đồng/mộ; hỗ trợ cải tạo, sửa chữa tối đa bằng 70% mức hỗ trợ xây mới vỏ mộ liệt sĩ.

Trường hợp mộ liệt sĩ mà thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ không có nguyện vọng đưa vào nghĩa trang liệt sĩ thì được hỗ trợ kinh phí một lần để xây vỏ mộ liệt sĩ là 10 triệu đồng/mộ liệt sĩ.

Điều 12. Tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ

  1. Chi cho người tham gia trực tiếp các hoạt động tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước, nước ngoài:

a) Tiền bồi dưỡng 300.000 đồng/người/ngày thực tế được trưng dụng tham gia tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước, nước ngoài;

b) Tiền ăn bằng 02 lần mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;

c) Tiền mua trang phục chuyên dùng khi có thời gian tham gia tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ 03 tháng trở lên. Danh mục trang phục chuyên dụng theo quy định tại phụ lục 6 kèm theo Nghị định này;

d) Tiền viện phí, chi phí chuyển thương khi bị thương, bị bệnh phải điều trị tại các cơ sở y tế.

2. Chi bồi dưỡng cho các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin chính xác vị trí hài cốt liệt sĩ:

a) Mức bồi dưỡng: 3.000.000 đồng/một thông tin chính xác vị trí hài cốt liệt sĩ;

b) Căn cứ mức chi quy định tại điểm a khoản này và văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về thông tin hài cốt liệt sĩ, Bộ Quốc phòng thực hiện thanh toán trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin chính xác vị trí hài cốt liệt sĩ.

3. Chi hoạt động của các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ ở trong nước và nước ngoài:

a) Trang bị, phương tiện chuyên dụng, hậu cần, đời sống tại phụ lục 7  kèm theo Nghị định này;

b) Chi bảo đảm xăng dầu;

c) Chi làm nhà tạm, mức 150 triệu đồng/nhà/đội;

d) Chi cất bốc mộ liệt sĩ có hài cốt, mức 1.000.000 đồng/mộ;

đ) Chi bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng xe ô tô, xe máy xúc, mức 40 triệu đồng/xe/năm;

e) Chi bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng xe mô tô, mức 3.000.000 đồng/xe/năm;

g) Chi hỗ trợ Ban Công tác đặc biệt, Ban Chuyên trách cấp tỉnh của Lào, Campuchia làm lễ tiễn, bàn giao hài cốt liệt sĩ, mức 30 triệu  đồng/lần, không quá 02 lần/năm;

h) Chi hỗ trợ vận động nhân dân nước Bạn, mức 30 triệu đồng/đội/năm/01 tỉnh;

i) Chi mua thuốc phòng và chữa bệnh thông thường, mức 20 triệu đồng/đội/năm (ngoài nguồn thuốc Bộ Quốc phòng cấp theo chế độ);

k) Chi mua quà tặng đối ngoại: mức 30 triệu đồng/lần, không quá 02 lần/đội/năm/01 tỉnh;

l) Chi thanh toán viện phí, chi phí vận chuyển bệnh nhân; mua thiết bị lọc nước; lệ phí hộ chiếu, các phí, lệ phí khác; thuê phương tiện, đền bù thiệt hại về công trình, cây cối, hoa màu (nếu có) trong quá trình làm nhiệm vụ;

m) Chi mua dụng cụ phục vụ đào bới (cuốc, xẻng, xà beng, dao, rựa và các vật dụng khác), mức 10 triệu đồng/đội/năm.

5. Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban Chuyên trách, Văn phòng, Cơ quan Thường trực được giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ:

a) Ban Chỉ đạo quốc gia; Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban Chuyên trách Chính phủ; Ban Chỉ đạo cấp quân khu, cấp tỉnh; Ban Công tác đặc biệt, Ban chuyên trách cấp tỉnh được bảo đảm:

Chi phục vụ đoàn ra, đón tiếp đoàn vào đàm phán ký kết;

Chi hỗ trợ Ban Công tác đặc biệt Chính phủ, Ban Công tác đặc biệt cấp tỉnh của Lào; Ủy ban Chuyên trách Chính phủ, Ban Chuyên trách cấp quân khu và cấp tỉnh của Campuchia và cơ quan, tổ chức nước ngoài khác để tổ chức các hoạt động phối hợp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ;

Chi hội nghị sơ kết, tổng kết; khen thưởng;

Chi hỗ trợ hoạt động tuyên truyền.

b) Văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia; Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cấp quân khu, cấp tỉnh được bảo đảm:

Trang bị, phương tiện tại phụ lục 8 kèm theo Nghị định này;

Chi cho việc tổ chức thu thập, xử lý thông tin, xây dựng và hoàn thiện hệ thống tài liệu, dữ liệu về liệt sĩ; giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị; lập bản đồ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ;

Chi bảo đảm xăng dầu, vật tư, trang phục;

Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng trang bị, phương tiện, hệ thống quản lý thông tin liệt sĩ;

Chi in ấn; xuất bản các ấn phẩm; văn phòng phẩm;

Chi hội nghị, hội thảo nghiên cứu, xây dựng văn bản;

Chi tổ chức Lễ truy điệu, bàn giao, an táng hài cốt liệt sĩ.

6. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hằng năm bảo đảm thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ gửi Bộ Tài chính, đồng thời chịu trách nhiệm thanh, quyết toán và bảo đảm chứng từ theo quy định hiện hành.

Điều 13. Chi xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin

1. Chi lấy mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin, bao gồm:

a) Chi khai quật, lấy mẫu, sửa lại vỏ mộ sau khi lấy mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ, mức chi: 1.000.000 đồng/mộ;

b) Chi thuê phông, bạt và thuê khác (nếu có): mức chi theo giá thuê thực tế tại địa phương;

c) Mua dụng cụ lấy mẫu, găng tay, cồn, rượu, chi khác: theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp;

d) Chi bồi dưỡng người lấy mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ: người trực tiếp lấy mẫu được hưởng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành và được bồi dưỡng 300.000 đồng/người/ngày trong những ngày trực tiếp lấy mẫu hài cốt liệt sĩ.

2. Hỗ trợ đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ được mời đi cùng đoàn lấy mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin:

a)Tối đa 02 người/liệt sĩ;

b) Hỗ trợ một lần tiền đi lại và tiền ăn theo quãng đường đi và về từ nơi thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ thường trú đến nơi lấy mẫu hài cốt liệt sĩ: thực hiện nhân với mức quy định tại Điều 9 Nghị định này.

3. Chi lấy mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin:

a) Hỗ trợ cơ quan, tổ chức đi lấy mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ: Mức chi thực hiện theo quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều này;

b) Hỗ trợ thân nhân liệt sĩ được lấy mẫu sinh phẩm: mức hỗ trợ 500.000 đồng/người.

4. Chi vận chuyển mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin, mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin: mức chi theo chi phí thực tế phát sinh.

5. Chi thuê bảo quản mẫu hài cốt liệt sĩ, mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin ở dạng thô trong thời gian chờ giám định gen tại các cơ sở giám định gen: Mức chi 300 đồng/mẫu/ngày.

6. Chi giám định gen hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin, thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin:

a) Phương thức: đặt hàng;

b) Giá đặt hàng: Bộ Tài chính ban hành đơn giá đặt hàng dịch vụ giám định ADN mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ và mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Y tế ban hành;

c) Phê duyệt kế hoạch đặt hàng: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đặt hàng dịch vụ giám định ADN mẫu sinh phẩm hài cốt liệt sĩ và mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ.

7. Chi xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng:

a) Bồi dưỡng mức 3.000.000 đồng/một thông tin được xác minh chính xác về hài cốt liệt sĩ;

b) Căn cứ mức chi quy định tại điểm a khoản này và văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về thông tin hài cốt liệt sĩ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) thực hiện thanh toán trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin chính xác về hài cốt liệt sĩ.

c) Trường hợp thân nhân liệt sĩ có nhu cầu giám dịnh ADN thì nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.

7. Chi hoàn thiện mộ (cả bia) trong nghĩa trang liệt sĩ sau khi kết thúc việc giám định gen: mức chi 500.000 đồng/mộ.

8. Chi tổ chức lễ công bố trả kết quả danh tính hài cốt liệt sĩ:

a) Chi tổ chức lễ công bố thực hiện theo quy định về tổ chức các cuộc hội nghị;

b) Chi hỗ trợ thân nhân liệt sĩ (tối đa 02 người) đi nhận kết quả giám định gen:

Mức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành.

Trường hợp thân nhân liệt sĩ đi nhận từ hai kết quả giám định gen trở lên tại cùng một nơi tổ chức lễ công bố thì mức hỗ trợ được tính như đi nhận một kết quả giám định gen quy định tại điểm b khoản này.

10. Chi tuyên truyền phổ biến pháp luật về công tác xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.

11. Chi sản xuất chương trình, tọa đàm, phóng sự phát thanh, truyền hình; sáng tác đoạn tin nhắn, tác phẩm báo chí, đăng phát trên báo in, báo điện tử, phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình ở các đài phát thanh, truyền hình các cấp; tuyên truyền lưu động.

12. Chi điều tra thông tin và cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ.

13. Chi cho công tác thông tin về liệt sĩ, hài cốt liệt sĩ, mộ liệt sĩ còn thiếu thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.

14. Chi xây dựng, mua sắm, tích hợp, nâng cấp đồng bộ hệ thống quản lý, lưu trữ cơ sở dữ liệu về liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, ADN của liệt sĩ và thân nhân liệt sĩ, mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ.

15. Chi thu thập, cập nhật thông tin, tư liệu, vận hành, duy trì và tạo lập cơ sở dữ liệu thông tin, phát triển hệ thống cung cấp thông tin về liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, mộ liệt sĩ và nghĩa trang liệt sĩ.

16. Mua sắm trang thiết bị, vật tư, phương tiện chuyên dùng đảm bảo công tác xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.

17. Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.

18. Chi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.

19. Chi hợp tác với các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong việc hỗ trợ kỹ thuật, kinh nghiệm và nguồn lực để xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.

20. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Các chế độ ưu đãi khác

1. Trợ cấp mai táng: mức chi bằng mức chi trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

2. Hỗ trợ ăn thêm ngày lễ, tết đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B bị suy giảm khả năng lao động do thương tích, thương tật (tổn thương cơ thể), bệnh tật từ 81% trở lên: Mức chi 200.000 đồng/người/ngày; số ngày được hỗ trợ là những ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật về Lao động, ngày Thương binh – Liệt sĩ 27/7 và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.

3. Hỗ trợ hoạt động của cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng, cơ sở đón tiếp người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng do ngành lao động - thương binh và xã hội quản lý:

a) Hỗ trợ hoạt động thường xuyên phục vụ công tác nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý để đảm bảo các khoản chi phí về điện, nước sinh hoạt hoặc mua xăng dầu chạy máy phát điện, lọc nước (đối với các cơ sở chưa có hệ thống điện lưới và nước sạch), vệ sinh môi trường, sửa chữa điện, nước, thuê mướn nhân công, dịch vụ, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc và các khoản chi khác phục vụ nuôi dưỡng đối tượng. Mức hỗ trợ nuôi dưỡng tối đa 8 triệu đồng/1đối tượng/năm;

b) Hỗ trợ hoạt động thường xuyên phục vụ công tác điều dưỡng người có công tại các cơ sở điều dưỡng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý để đảm bảo các khoản chi phí như quy định tại điển a khoản này để phục vụ công tác điều dưỡng được thanh toán theo số lượng đối tượng được điều dưỡng thực tế. Mức hỗ trợ tối đa 500.000 đồng/người/lượt điều dưỡng. Trường hợp các địa phương chưa có cơ sở điều dưỡng thì được phép sử dụng kinh phí này đi thuê các cơ sở điều dưỡng đủ tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên để thực hiện;

c) Hỗ trợ người có công đang được nuôi dưỡng tại cơ sở đi khám bệnh, chữa bệnh, giám định thương tật: đối tượng phục vụ người có công được cơ sở nuôi dưỡng thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành.

d) Hỗ trợ người có công đang được nuôi dưỡng tại cơ sở về thăm gia đình mỗi năm hai lần:

Trường hợp người có công tự túc phương tiện đi lại: người có công được hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn theo mức quy định tại nhân với khoảng cách từ cơ sở nuôi dưỡng đến gia đình người có công;

Trường hợp cơ sở nuôi dưỡng đưa đối tượng về thăm gia đình: đối tượng phục vụ người có công được cơ sở nuôi dưỡng thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành.

  • ) Đón tiếp thân nhân của người có công với cách mạng đến thăm người có công với cách mạng (không quá 03 người/lần, một năm không quá 02 lần, mỗi lần không quá 03 ngày): cơ sở nuôi dưỡng thực hiện theo mức chi tiếp khách hiện hành trong nước và đảm bảo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
  • ) Hỗ trợ cải tạo, sửa chữa, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, cơ sở đón tiếp người có công và thân nhân người có công với cách mạng do ngành lao động - thương binh và xã hội quản lý được bố trí từ nguồn chi thường xuyên kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Kinh phí hỗ trợ cải tạo, sửa chữa, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, đón tiếp người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền; mức hỗ trợ tối đa 70% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không vượt quá 15 tỷ đồng/công trình. Kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị: đối với cơ sở nuôi dưỡng tối đa 15 triệu đồng/ đối tượng/ 1 năm và không quá 1,5 tỷ đồng/ 1 năm/ cơ sở; đối với cơ sở điều dưỡng, đón tiếp người có công với cách mạng tối đa 25 triệu đồng/ giường điều dưỡng/ 1 năm và không quá 2,5 tỷ đồng/ 1 năm/ cơ sở.

4. Chi đón tiếp, thăm hỏi tặng quà người có công, thân nhân người có công và các cơ sở nuôi dưỡng người có công với cách mạng: Mức chi do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày      tháng     năm 2021.

2. Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng quy định tại Chương II Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021. Các chế độ ưu đãi quy định tại Chương III Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Điều 16. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh,  thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,   

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Phạm Minh Chính

Phụ lục số 1

Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng

 (Ban hành kèm theo Nghị định số        /2021/NĐ-CP

ngày      tháng      năm 2021 của Chính phủ)

____________

A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp,

phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

- Diện thoát ly

1.815

308/1 thâm niên

- Diện không thoát ly

3.081

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần

1.624

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.299

2

Người hoạt động cách mạng từ  ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám  năm 1945

1.679

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ  ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám  năm 1945 từ trần

911

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.299

3

Thân nhân liệt sĩ:

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ 

1.624

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ 

3.248

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

4.872

- Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)

1.624

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.299

4

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng

4.872

1.361

- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

1.624

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

1.361

6

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên   

815

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

1.670

- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở  gia đình:

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

1.624

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng  

2.086

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

911

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.299

7

- Bệnh binh:

+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%

1.695

+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%

2.112

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%

2.692

+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%

3.103

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%

3.714

+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%

4.137

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81%             trở lên

815

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở  lên có bệnh tật đặc biệt nặng

1.624

- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

1.624

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng                                    

2.086

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

911

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.299

8

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40%

1.234

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60%

2.062

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80%

2.891

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

3.703

+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

815

+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

1.624

- Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình

1.624

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

911

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.299

- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%

974

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

1.624

9

Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

974

10

 - Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”

+ Trợ cấp hàng tháng

1.624

+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

1.299

- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến

+ Trợ cấp hàng tháng

955

+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

1.299

11

Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trường phổ thông dân tộc nội trú:

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

1.624

- Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy khả năng lao động từ 21% đến 60%

815

 

Phụ lục 2

Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng

đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

(Ban hành kèm theo Nghị định số       /2021/NĐ-CP

ngày       tháng      năm 2021 của Chính phủ)

___________

Mức chuẩn: 1.624.000 đồng                                            Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng  
lao động

Mức trợ cấp

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng  
lao động

Mức trợ cấp

1

21%

1.094.000

21

41%

2.135.000

2

22%

1.147.000

22

42%

2.186.000

3

23%

1.196.000

23

43%

2.236.000

4

24%

1.249.000

24

44%

2.291.000

5

25%

1.302.000

25

45%

2.343.000

6

26%

1.353.000

26

46%

2.395.000

7

27%

1.404.000

27

47%

2.446.000

8

28%

1.459.000

28

48%

2.498.000

9

29%

1.508.000

29

49%

2.552.000

10

30%

1.562.000

30

50%

2.602.000

11

31%

1.613.000

31

51%

2.656.000

12

32%

1.667.000

32

52%

2.708.000

13

33%

1.718.000

33

53%

2.758.000

14

34%

1.770.000

34

54%

2.811.000

15

35%

1.824.000

35

55%

2.864.000

16

36%

1.874.000

36

56%

2.917.000

17

37%

1.924.000

37

57%

2.966.000

18

38%

1.980.000

38

58%

3.020.000

19

39%

2.032.000

39

59%

3.073.000

20

40%

2.082.000

40

60%

3.124.000

41

61%

3.174.000

61

81%

4.216.000

42

62%

3.229.000

62

82%

4.270.000

43

63%

3.278.000

63

83%

4.322.000

44

64%

3.332.000

64

84%

4.372.000

45

65%

3.383.000

65

85%

4.426.000

46

66%

3.437.000

66

86%

4.476.000

47

67%

3.488.000

67

87%

4.527.000

48

68%

3.541.000

68

88%

4.580.000

49

69%

3.593.000

69

89%

4.635.000

50

70%

3.644.000

70

90%

4.688.000

51

71%

3.694.000

71

91%

4.737.000

52

72%

3.748.000

72

92%

4.788.000

53

73%

3.803.000

73

93%

4.842.000

54

74%

3.853.000

74

94%

4.891.000

55

75%

3.906.000

75

95%

4.947.000

56

76%

3.957.000

76

96%

4.998.000

57

77%

4.009.000

77

97%

5.048.000

58

78%

4.059.000

78

98%

5.102.000

59

79%

4.112.000

79

99%

5.154.000

60

80%

4.164.000

80

100%

5.207.000

 

Phụ lục 3

Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B

(Ban hành kèm theo Nghị định số       /2021/NĐ-CP

ngày       tháng      năm 2021 của Chính phủ)

_________

Mức chuẩn: 1.624.000 đồng                                             Đơn vị tính: đồng

 

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng 
lao động

Mức trợ cấp

STT

Tỷ lệ suy giảm

khả năng 
lao động

Mức trợ cấp

1

21%

904.000

21

41%

1.756.000

2

22%

947.000

22

42%

1.799.000

3

23%

987.000

23

43%

1.842.000

4

24%

1.032.000

24

44%

1.883.000

5

25%

1.076.000

25

45%

1.924.000

6

26%

1.117.000

26

46%

1.968.000

7

27%

1.159.000

27

47%

2.006.000

8

28%

1.200.000

28

48%

2.050.000

9

29%

1.245.000

29

49%

2.092.000

10

30%

1.287.000

30

50%

2.135.000

11

31%

1.328.000

31

51%

2.179.000

12

32%

1.372.000

32

52%

2.218.000

13

33%

1.415.000

33

53%

2.263.000

14

34%

1.459.000

34

54%

2.306.000

15

35%

1.501.000

35

55%

2.389.000

16

36%

1.541.000

36

56%

2.431.000

17

37%

1.584.000

37

57%

2.477.000

18

38%

1.628.000

38

58%

2.519.000

19

39%

1.671.000

39

59%

2.560.000

20

40%

1.712.000

40

60%

2.602.000

41

61%

2.646.000

61

81%

3.497.000

42

62%

2.688.000

62

82%

3.541.000

43

63%

2.732.000

63

83%

3.581.000

44

64%

2.772.000

64

84%

3.625.000

45

65%

2.816.000

65

85%

3.671.000

46

66%

2.860.000

66

86%

3.710.000

47

67%

2.902.000

67

87%

3.754.000

48

68%

2.942.000

68

88%

3.795.000

49

69%

2.984.000

69

89%

3.840.000

50

70%

3.028.000

70

90%

3.880.000

51

71%

3.073.000

71

91%

3.923.000

52

72%

3.114.000

72

92%

3.966.000

53

73%

3.157.000

73

93%

4.009.000

54

74%

3.199.000

74

94%

4.053.000

55

75%

3.244.000

75

95%

4.094.000

56

76%

3.285.000

76

96%

4.137.000

57

77%

3.326.000

77

97%

4.178.000

58

78%

3.367.000

78

98%

4.220.000

59

79%

3.412.000

79

99%

4.264.000

60

80%

3.457.000

80

100%

4.308.000

Phụ lục 4

Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng năm và mức trợ cấp ưu đãi một lần

đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng

(Ban hành kèm theo Nghị định số        /2021/NĐ-CP

ngày      tháng      năm 2021 của Chính phủ)

____________

A. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG NĂM

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

1

Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

0,8 lần mức chuẩn

2

Trợ  cấp ưu đãi để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân:

- Cơ sở giáo dục mầm non

0,2 lần mức chuẩn

- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật

0,4 lần mức chuẩn

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú

0,6 lần mức chuẩn

B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

1

- Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”

20 lần mức chuẩn

- Hỗ trợ chi phí báo tử

01 lần mức chuẩn

2

Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

20 lần mức chuẩn

3

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến

20 lần mức chuẩn

4

Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ  5% - 20%:

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10%

04 lần mức chuẩn

- Suy giảm khả năng lao động từ 11% - 15%

06 lần mức chuẩn

- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%

08 lần mức chuẩn

5

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

6

Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế

(Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)

0,3 lần mức chuẩn/thâm niên

7

Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến

1,5 lần mức chuẩn

8

Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

9

Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

Phụ lục 5

Mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, vật phẩm phụ và vật dụng khác

(Ban hành kèm theo Nghị định số        /2021/NĐ-CP

ngày      tháng      năm 2021 của Chính phủ)

 

Số TT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Niên hạn cấp

Mức cấp (đồng)

1

Tay giả tháo khớp vai

03 năm

3.100.000

2

Tay giả trên khuỷu

03 năm

3.380.000

3

Tay giả dưới khuỷu

03 năm

2.220.000

4

Chân tháo khớp hông

03 năm

5.880.000

5

Chân giả trên gối

02 năm

3.800.000

6

Nhóm chân giả tháo khớp gối

03 năm

4.340.000

7

Chân giả dưới gối có bao da đùi

02 năm

3.600.000

8

Chân giả dưới gối có dây đeo số 8

02 năm

3.400.000

9

Chân giả tháo khớp cổ chân

03 năm

2.260.000

10

Nhóm nẹp Ụ ngồi-Đai hông

03 năm

4.870.000

11

Nẹp đùi

03 năm

2.750.000

12

Nẹp cẳng chân

03 năm

1.630.000

13

Nhóm máng nhựa chân và tay

05 năm

3.350000

14

Giầy chỉnh hình

01 năm

1.450.000

15

Dép chỉnh hình

01 năm

850.000

16

Áo chỉnh hình

05 năm

3.120.000

17

Xe lắc tay

04 năm

4.550.000

18

Xe lăn tay

04 năm

2.500.000

19

Nạng cho người bị cứng khớp gối

01 năm

200.000

20

Máy trợ thính

01 năm

450.000

21

Răng giả

05 năm

1.110.000

22

Hàm giả

05 năm

4.450.000

23

Vật phẩm phụ:

 

 

 

- Người được cấp chân giả

01 năm

200.000

 

- Người được cấp tay giả

01 năm

100.000

 

- Người được cấp nạng

01 năm

100.000

 

- Người được lắp mắt giả

01 năm

200.000

 

- Người được cấp áo chỉnh hình

01 năm

200.000

24

Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc

01 năm

350.000

25

Kính râm và gậy dò đường

01 năm

150.000

26

Đồ dùng phục vụ sinh hoạt

01 năm

1.150.000



Phụ lục 6

Danh mục trang phục chuyên dụng bằng hiện vật đối với người tham gia trực tiếp hoạt động tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ

(Ban hành kèm theo Nghị định số        /2021/NĐ-CP

ngày      tháng      năm 2021 của Chính phủ)

 

 

  1. Làm nhiệm vụ ở trong nước:

TT

Danh mục

Số lượng

Niên hạn

01

Võng KapoRông + dây

01 cái

02 năm

02

Tăng Vininon

01 cái

02 năm

03

Giầy vải cao cổ màu xanh

02 đôi

01 năm

04

Ủng cao su

01 đôi

01 năm

05

Bít tất

02 đôi

01 năm

06

Găng tay bảo hộ lao động

05 đôi

01 năm

07

Khẩu trang

10 cái

01 năm

08

Quần áo bảo hộ lao động

02 bộ

01 năm

09

Găng tay cao su

05 đôi

01 năm

 

2. Làm nhiệm vụ ở ngoài nước

Đối tượng

Mặt hàng

Số lượng

Niên hạn

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Quần áo ký giả

01 bộ

03 năm

Quần áo thường phục

01 bộ

01 năm

Quần áo bảo hộ lao động

02 bộ

01 năm

Công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ

Quần áo thường phục

02 bộ

01 năm

Quần áo bảo hộ lao động

02 bộ

01 năm

Đối tượng

Mặt hàng

Số lượng

Niên hạn

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ

Áo ấm

01 cái

02 năm

Giầy da thường phục

01 đôi

01 năm

Giầy vải

02 đôi

01 năm

Ủng cao su

01 đôi

01 năm

Dép lê nhựa

01 đôi

01 năm

Mũ mềm

02 cái

01 năm

Bít tất

02 đôi

01 năm

Găng tay bảo hộ lao động

05 đôi

01 năm

Găng tay cao su

05 đôi

01 năm

Khẩu trang

10 cái

01 năm

Tăng Vininon

01 cái

01 năm

Võng KapoRông + dây

01 cái

03 năm

Quần áo mưa

01 bộ

01 năm

Túi du lịch thay ba lô

01 cái

02 năm

Bi-đông 1lít + ca

01 cái

04 năm

 

Phụ lục 7

Danh mục trang bị, phương tiện chuyên dụng, hậu cần, đời sống bảo đảm cho đội tìm kiếm, quy tập

(Ban hành kèm theo Nghị định số        /2021/NĐ-CP

ngày      tháng      năm 2021 của Chính phủ)

 

TT

Tên trang bị

Đơn vị tính

Số lượng/đội

Niên hạn

 

A

Xe ô tô, xe mô tô

 

01

Xe ô tô chỉ huy (hai cầu, gầm cao)

Chiếc

01

 

 

02

Xe ô tô tải loại 3,5 tấn (hai cầu)

Chiếc

02

 

 

03

Xe ô tô bán tải chở hài cốt (hai cầu, gầm cao)

Chiếc

03

 

 

04

Xe ô tô cứu thương

Chiếc

01

 

 

05

Xe mô tô

Chiếc

05

 

 

B

Phương tiện chuyên dụng

 

01

Máy xúc đào, ủi, gạt đa năng

Chiếc

01

 

 

02

Ra đa xuyên đất

Chiếc

01

 

 

03

Máy dò mìn

Chiếc

01

 

 

04

Máy định vị

Chiếc

01

 

 

05

Máy Camera nhìn nước dò tìm

Chiếc

01

 

 

C

Phương tiện phục vụ thông tin tuyên truyền

 

01

Máy Camera kỹ thuật số

Chiếc

01

05 năm

 

02

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

01

05 năm

 

03

Máy tính (Laptop) + Máy in

Bộ

01

05 năm

 

04

Tủ đựng mẫu hài cốt liệt sĩ

Chiếc

01

05 năm

 

TT

Tên trang bị

Đơn vị tính

Số lượng/đội

Niên hạn

 

D

Phương tiện hậu cần, đời sống

 

01

Nhà tạm

Nhà

01

10 năm

 

02

Máy phát điện 3,5 KW

Chiếc

01

05 năm

 

03

Ti vi

Chiếc

01

05 năm

 

04

Rađio

Chiếc

01

05 năm

 

05

Máy lọc nước

Chiếc

01

03 năm

 

06

Nhà bạt Tiểu đội

Nhà

03

10 năm

 

07

Téc Inox đựng nước

Chiếc

01

05 năm

 

08

Bàn ghế xếp

Bộ

01

03 năm

 

09

Phản gỗ/người

Chiếc

01

02 năm

 

10

Xô xách nước

Chiếc

07

02 năm

 

11

Chậu giặt

Chiếc

07

02 năm

 

12

Thùng gánh nước

Đôi

03

02 năm

 

13

Đèn bão

Chiếc

07

02 năm

 

14

Can nhựa loại 20 lít

Chiếc

05

02 năm

 

15

Can gùi loại 17 lít

Chiếc

03

02 năm

 

16

Dây điện

Mét

50

03 năm

 

17

Dụng cụ nấu

Bộ

Chủng loại, số lượng, niên hạn theo biên chế của từng đội

 

18

Dụng cụ chia

Bộ

 

Đ

Vật chất xăng dầu

 

01

Phuy đựng xăng (200 lít)

Chiếc

03

03 năm

 

02

Bình bọt chữa cháy

Bình

02

03 năm

 

 

 

Phụ lục 8

Danh mục trang bị, phương tiện bảo đảm cho Ban chỉ đạo, Ban công tác đặc biệt, Uỷ ban chuyên trách, văn phòng, cơ quan thường trực

(Ban hành kèm theo Nghị định số        /2021/NĐ-CP

ngày      tháng      năm 2021 của Chính phủ)

 

TT

Tên trang bị

Đơn vị tính

Số lượng trang bị/01 đơn vị

Văn phòng, cơ quan Thường trực ban chỉ đạo

BQP

Quân khu

Cấp tỉnh

01

Xe ô tô chỉ huy (hai cầu, gầm cao)

Chiếc

02

01

01

02

Xe ô tô 16 chỗ

Chiếc

01

01

00

03

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

01

01

01

04

Đèn chiếu

Chiếc

01

01

01

05

Máy Camera kỹ thuật số

Chiếc

01

01

01

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Nghị định DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
×
×
×
Vui lòng đợi