Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 75/2021/NĐ-CP

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách Loại dự thảo:Nghị định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Chính phủTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

CHÍNH PHỦ

--------

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Số:        /2023/NĐ-CP

DỰ THẢO

Hà Nội, ngày      tháng    năm 2023

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP

ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp

các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

___________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:

Phương án 1:

“1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn)”.

Phương án 2:

“1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng 2.111.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn)”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được diều chỉnh và làm tròn theo quy tắc làm tròn số trong toán học đến hàng nghìn đồng”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

  • 1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp mức trợ cấp một lần tính theo thâm niên thì sau khi đã tính tròn số năm tham gia kháng chiến mà còn có tháng lẻ thì số tháng lẻ được tính tròn số theo nguyên tắc: từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính là 01 năm, dưới 06 tháng được tính là 6 tháng. Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt động kháng chiến thì được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm đó”.

4. Sửa đổi bổ sung điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:

“c) Quà tặng cho đối tượng (mức chi tối đa 20% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung)”.

5. Bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 6 như sau:

Dịch vụ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ người có công, thân nhân liệt sĩ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Nguồn thu từ hoạt động điều dưỡng phục hồi sức khỏe người có công, thân nhân liệt sĩ của các cơ sở điều dưỡng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

6. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 12 như sau:

Lấy mẫu hài cốt liệt sĩ: mức chi 50.000 đồng/01 mộ thực hiện lấy mẫu”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:

“4. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp giám định ADN:

a) Giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin là dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp lao động thương binh và xã hội được thực hiện bằng phương thức đặt hàng.

b) Mẫu thực hiện giám định ADN bao gồm: mẫu hài cốt liệt sĩ và mẫu thân nhân liệt sĩ.

c) Nhà cung cấp dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin (sau đây gọi tắt là nhà cung cấp dịch vụ giám định ADN): là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật có chức năng cung cấp dịch vụ giám định ADN.

d) Kế hoạch đặt hàng: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch đặt hàng dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin với các nhà cung cấp dịch vụ giám định ADN (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này).

đ) Hợp đồng đặt hàng: Căn cứ kế hoạch đặt hàng được phê duyệt, Cục Người có công ký Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin với các nhà cung cấp dịch vụ giám định ADN (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).

e) Đơn giá đặt hàng:

Căn cứ quy định của pháp luật về giá, nhà cung cấp dịch vụ giám định ADN xây dựng phương án giá gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đơn giá tối đa dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đơn giá đặt hàng dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin đảm bảo không vượt giá tối đa do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định. 

g) Nội dung đặt hàng:

Số lượng mẫu thực hiện đặt hàng giám định ADN;

Chất lượng dịch vụ giám định ADN;

Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành;

Đơn giá đặt hàng;

Dự toán kinh phí đặt hàng;

Nguồn kinh phí đặt hàng;

Phương thức thanh toán, quyết toán;

Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm;

Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ giám định ADN;

Quyền và nghĩa vụ của cơ quan đặt hàng;

Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

8. Sửa đổi khoản 4 Điều 13 như sau:

“a) Hỗ trợ thuốc, điều trị và bồi dưỡng phục hồi sức khỏe tại cơ sở nuôi dưỡng, mức tối đa 8.500.000 đồng/01 người/01 năm. Hình thức hỗ trợ bồi dưỡng phục hồi sức khỏe do Giám đốc các cơ sở nuôi dưỡng quyết định phù hợp với đặc thù của đơn vị (bao gồm cả chi bồi dưỡng phục hồi sức khỏe khi đối tượng đi điều trị tại cơ sở y tế)”.

9. Sửa đổi khoản 5 Điều 13 như sau:

“Hỗ trợ phục vụ công tác nuôi dưỡng người có công tại các cơ sở nuôi dưỡng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý để đảm bảo các khoản chi phí về điện, nước sinh hoạt hoặc mua xăng dầu chạy máy phát điện, lọc nước, vệ sinh môi trường, sửa chữa điện, nước, thuê mướn nhân công, dịch vụ, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc và các khoản chi khác. Mức hỗ trợ phục vụ công tác nuôi dưỡng đối với các cơ sở nuôi dưỡng do địa phương quản lý tối đa 8.000.000 đồng/01 đối tượng/01 năm”.

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 13 như sau:

Hỗ trợ phục vụ công tác điều dưỡng, đón tiếp người có công tại các cơ sở điều dưỡng, đón tiếp do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý để đảm bảo các khoản chi phí như quy định tại khoản 5 Điều này được thanh toán theo số lượng đối tượng được điều dưỡng, đón tiếp thực tế. Mức hỗ trợ tối đa 500.000 đồng/01 người/01 lượt điều dưỡng, đón tiếp. Trường hợp các địa phương chưa có cơ sở điều dưỡng thì cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội được phép sử dụng kinh phí này để thuê các cơ sở lưu trú đủ tiêu chuẩn (theo tiêu chuẩn của khách sạn từ 3 sao trở lên) thực hiện điều dưỡng tập trung.

11. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 13 như sau:

“7. Người có công đang nuôi dưỡng tại cơ sở về thăm gia đình, quê quán mà tự túc phương tiện vận chuyển thì được hỗ trợ tối đa 01 lần/01 năm. Người có công được lựa chọn một trong 2 hình thức thanh toán như sau:

- Trường hợp đối tượng thanh toán theo hóa đơn thực tế thì được thanh toán tiền chi phí đi lại cho bản thân đối tượng và 01 người thân đi cùng (nếu có) từ cơ sở nuôi dưỡng đến gia đình người có công và theo chiều ngược lại theo hóa đơn, chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu; đối với phương tiện máy bay thì được thanh toán tối đa theo giá vé hạng phổ thông tiêu chuẩn và tiền cước hành lý (nếu giá vé chưa bao gồm cước hành lý) theo đơn giá cước hành lý của chuyến đi và khối lượng hành lý nhưng không vượt quá khối lượng hành lý được mang theo của loại vé thông thường khác.

- Trường hợp đối tượng nhận hỗ trợ theo hình thức khoán thì được hỗ trợ với mức 3.000 đồng/km theo quãng đường đi và về từ cơ sở nuôi dưỡng đến gia đình người có công nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng/người/năm”.

12. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 10 Điều 13 như sau:

“a) Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất theo dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ tối đa không vượt quá 15 tỷ đồng/công trình, trong đó hỗ trợ tối đa 100% giá trị công trình đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do trung ương và các địa phương chưa tự cân đối ngân sách quản lý, hỗ trợ tối đa 70% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương tự cân đối ngân sách quản lý.”

13. Sửa đổi khoản 11 Điều 13 như sau:

“a) Quà tặng của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:

Mức quà tặng đối với tập thể: Tiền mặt là 5.000.000 đồng/tập thể, hiện vật trị giá 500.000 đồng/tập thể.

Mức quà tặng đối với gia đình, cá nhân: Tiền mặt là 1.000.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân; hiện vật trị giá 250.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân.

b) Quà tặng của Lãnh đạo Bộ, cơ quan trung ương:

Mức quà tặng đối với tập thể: Tiền mặt là 3.000.000 đồng/tập thể; hiện vật trị giá 500.000 đồng/tập thể.

Mức quà tặng đối với gia đình, cá nhân: Tiền mặt là 1.000.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân; hiện vật trị giá 250.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân.”

14. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 14 như sau:

“4. Bố trí kinh phí chi quản lý bằng 1,7% tổng kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng trong dự toán ngân sách hằng năm (trừ kinh phí hỗ trợ các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng và chi công tác mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ) của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực hiện Pháp lệnh, trong đó chi phí phục vụ chi trả chế độ đến người thụ hưởng tối đa bằng 0,75% tổng số kinh phí chi trả chế độ của toàn ngành. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, đảm bảo quản lý chặt chẽ, minh bạch ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.

Phương án 1:

Việc lựa chọn tổ chức dịch vụ chi trả chế độ ưu đãi người có công với cách mạng theo phương thức đặt hàng hoặc phương thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đảm bảo có mạng lưới điểm giao dịch tại xã phường, thị trấn có thể đảm nhiệm việc chi trả tại nhà cho một số đối tượng đặc thù, bảo đảm việc chi trả đúng, đủ, kịp thời và an toàn.

Phương án 2:

Việc lựa chọn tổ chức dịch vụ chi trả chế độ ưu đãi người có công với cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện chi trả bảo đảm có mạng lưới điểm giao dịch tại xã phường, thị trấn có thể đảm nhiệm việc chi trả tại nhà cho một số đối tượng đặc thù, bảo đảm việc chi trả đúng, đủ, kịp thời và an toàn.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày     tháng     năm 2023.

2. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này và mức hưởng trợ cấp quy định tại Điều 8, Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng được quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này và được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

3. Mức chi chế độ điều dưỡng theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng được quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này và được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

4. Những trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 184 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hỗ trợ thuốc, điều trị và bồi dưỡng phục hồi sức khỏe; cơ sở nuôi dưỡng người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý được hỗ trợ phục vụ công tác nuôi dưỡng những trường hợp này.

5. Bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

6. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,   

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 [daky]

Phạm Minh Chính

Phương án 1

Phụ lục I

MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

(Kèm theo Nghị định số        /2023/NĐ-CP

ngày      tháng    năm 2023 của Chính phủ)

____________

Đơn vị: đồng

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HNG THÁNG

STT

Đối tượng

Mức trợ cấp,

phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân

1.1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

Diện thoát ly

2.297.000

390.000/01 thâm niên

Diện không thoát ly

3.899.000

1.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

2.055.000

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

2

Người hoạt động cách mạng từ  ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

2.1

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

2.125.000

2.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám  năm 1945 từ trần:

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.153.000

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

3

Thân nhân liệt sĩ:

3.1

 Thân nhân của 01 liệt sĩ 

2.055.000

3.2

Thân nhân của 02 liệt sĩ 

4.110.000

3.3

Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

6.165.000

3.4

Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

1.644.000

3.5

Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống

2.055.000

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

6.165.000

1.722.000

Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

2.055.000

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

1.722.000

6

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân

6.1

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Phụ lục II

Thương binh loại B

Phụ lục III

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên   

1.031.000

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

2.113.000

 Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình

2.055.000

 Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở  gia đình

2.640.000

6.2

Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.153.000

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

7

Bệnh binh và thân nhân

7.1

Bệnh binh:

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%

2.145.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%

2.673.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%

3.406.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%

3.927.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90%

4.700.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100%

5.235.000

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

1.031.000

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

2.055.000

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

2.055.000

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng                                    

2.640.000

7.2

Thân nhân của bệnh binh:

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.153.000

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

8

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân

8.1

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%

1.562.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%

2.610.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%

3.658.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

4.685.000

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

1.031.000

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

2.055.000

Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình

2.055.000

8.2

Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.153.000

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%

1.233.000

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

2.055.000

9

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

1.233.000

10

 Người có công giúp đỡ cách mạng:

10.1

 Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng

2.055.000

10.2

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng

1.208.000

10.3

Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến  sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

11

Trợ cấp ưu đãi hng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

11.1

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên

2.055.000

11.2

Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%

1.031.000

Phương án 1

Phụ lục II

MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI

THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH

(Kèm theo Nghị định số       /2023/NĐ-CP

ngày       tháng    năm 2023 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.384.000

21

41%

   2.702.000  

2

22%

1.451.000

22

42%

   2.766.000  

3

23%

1.513.000

23

43%

   2.829.000  

4

24%

1.580.000

24

44%

   2.899.000  

5

25%

1.648.000

25

45%

   2.965.000  

6

26%

1.712.000

26

46%

   3.031.000  

7

27%

1.777.000

27

47%

   3.095.000  

8

28%

1.846.000

28

48%

   3.161.000  

9

29%

1.908.000

29

49%

   3.229.000  

10

30%

1.977.000

30

50%

   3.293.000  

11

31%

2.041.000

31

51%

   3.361.000  

12

32%

2.109.000

32

52%

   3.427.000  

13

33%

2.174.000

33

53%

   3.490.000  

14

34%

2.240.000

34

54%

   3.557.000  

15

35%

2.308.000

35

55%

   3.624.000  

16

36%

2.371.000

36

56%

   3.691.000  

17

37%

2.435.000

37

57%

   3.753.000  

18

38%

2.505.000

38

58%

   3.821.000  

19

39%

2.571.000

39

59%

   3.889.000  

20

40%

2.635.000

40

60%

   3.953.000  

41

61%

4.016.000

61

81%

   5.335.000  

42

62%

4.086.000

62

82%

   5.403.000  

43

63%

4.148.000

63

83%

   5.469.000  

44

64%

4.216.000

64

84%

   5.532.000  

45

65%

4.281.000

65

85%

   5.601.000  

46

66%

4.349.000

66

86%

   5.664.000  

47

67%

4.414.000

67

87%

   5.728.000  

48

68%

4.481.000

68

88%

   5.796.000  

49

69%

4.547.000

69

89%

   5.865.000  

50

70%

4.611.000

70

90%

   5.932.000  

51

71%

4.674.000

71

91%

   5.994.000  

52

72%

4.743.000

72

92%

   6.059.000  

53

73%

4.812.000

73

93%

   6.127.000  

54

74%

4.876.000

74

94%

   6.189.000  

55

75%

4.943.000

75

95%

   6.260.000  

56

76%

5.007.000

76

96%

   6.324.000  

57

77%

5.073.000

77

97%

   6.388.000  

58

78%

5.136.000

78

98%

   6.456.000  

59

79%

5.203.000

79

99%

   6.522.000  

60

80%

5.269.000

80

100%

   6.589.000  

Phương án 1

Phụ lục III

MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG

ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B

(Kèm theo Nghị định số       /2023/NĐ-CP

ngày       tháng    năm 2023 của Chính phủ)

_________

                                                                                       Đơn vị tính: đồng

 

STT

Tỷ lệ tổn

thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.144.000

21

41%

  2.222.000  

2

22%

1.198.000

22

42%

  2.276.000  

3

23%

1.249.000

23

43%

  2.331.000  

4

24%

1.306.000

24

44%

  2.383.000  

5

25%

1.362.000

25

45%

  2.435.000  

6

26%

1.413.000

26

46%

  2.490.000  

7

27%

1.467.000

27

47%

  2.538.000  

8

28%

1.518.000

28

48%

  2.594.000  

9

29%

1.575.000

29

49%

  2.647.000  

10

30%

1.629.000

30

50%

  2.702.000  

11

31%

1.680.000

31

51%

  2.757.000  

12

32%

1.736.000

32

52%

  2.807.000  

13

33%

1.791.000

33

53%

  2.864.000  

14

34%

1.846.000

34

54%

  2.918.000  

15

35%

1.899.000

35

55%

  3.023.000  

16

36%

1.950.000

36

56%

  3.076.000  

17

37%

2.004.000

37

57%

  3.134.000  

18

38%

2.060.000

38

58%

  3.188.000  

19

39%

2.114.000

39

59%

  3.239.000  

20

40%

2.166.000

40

60%

  3.293.000  

41

61%

3.348.000

61

81%

  4.425.000  

42

62%

3.401.000

62

82%

  4.481.000  

43

63%

3.457.000

63

83%

  4.531.000  

44

64%

3.508.000

64

84%

  4.587.000  

45

65%

3.563.000

65

85%

  4.645.000  

46

66%

3.619.000

66

86%

  4.695.000  

47

67%

3.672.000

67

87%

  4.750.000  

48

68%

3.723.000

68

88%

  4.802.000  

49

69%

3.776.000

69

89%

  4.859.000  

50

70%

3.832.000

70

90%

  4.910.000  

51

71%

3.889.000

71

91%

  4.964.000  

52

72%

3.940.000

72

92%

  5.019.000  

53

73%

3.995.000

73

93%

  5.073.000  

54

74%

4.048.000

74

94%

  5.129.000  

55

75%

4.105.000

75

95%

  5.181.000  

56

76%

4.157.000

76

96%

  5.235.000  

57

77%

4.209.000

77

97%

  5.287.000  

58

78%

4.261.000

78

98%

  5.340.000  

59

79%

4.318.000

79

99%

  5.396.000  

60

80%

4.374.000

80

100%

  5.451.000  

Phương án 2

Phụ lục I

MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

(Kèm theo Nghị định số        /2023/NĐ-CP

ngày      tháng    năm 2023 của Chính phủ)

____________

Đơn vị: đồng

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HNG THÁNG

STT

Đối tượng

Mức trợ cấp,

phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân

1.1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

Diện thoát ly

2.359.000

400.000/01 thâm niên

Diện không thoát ly

4.005.000

1.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

2.111.000

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.689.000

2

Người hoạt động cách mạng từ  ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

2.1

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

2.182.000

2.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám  năm 1945 từ trần:

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.184.000

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.689.000

3

Thân nhân liệt sĩ:

3.1

 Thân nhân của 01 liệt sĩ 

2.111.000

3.2

Thân nhân của 02 liệt sĩ 

4.222.000

3.3

Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

6.333.000

3.4

Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

1.689.000

3.5

Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống

2.111.000

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

6.333.000

1.769.000

Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

2.111.000

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

1.769.000

6

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân

6.1

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Phụ lục II

Thương binh loại B

Phụ lục III

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên   

1.059.000

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

2.171.000

 Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình

2.111.000

 Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở  gia đình

2.712.000

6.2

Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.184.000

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.689.000

7

Bệnh binh và thân nhân

7.1

Bệnh binh:

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%

2.203.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%

2.745.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%

3.499.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%

4.034.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90%

4.828.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100%

5.378.000

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

1.059.000

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

2.111.000

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

2.111.000

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng                                    

2.712.000

7.2

Thân nhân của bệnh binh:

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.184.000

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.689.000

8

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân

8.1

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%

1.604.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%

2.681.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%

3.758.000

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

4.813.000

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

1.059.000

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

2.111.000

Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình

2.111.000

8.2

Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.184.000

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.689.000

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%

1.267.000

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

2.111.000

9

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

1.267.000

10

 Người có công giúp đỡ cách mạng:

10.1

 Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng

2.111.000

10.2

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng

1.241.000

10.3

Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến  sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.689.000

11

Trợ cấp ưu đãi hng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

11.1

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên

2.111.000

11.2

Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%

1.059.000

Phương án 2

Phụ lục II

MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI

THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH

(Kèm theo Nghị định số       /2023/NĐ-CP

ngày       tháng    năm 2023 của Chính phủ)

___________

 Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.422.000

21

41%

   2.775.000  

2

22%

1.491.000

22

42%

   2.842.000  

3

23%

1.555.000

23

43%

   2.907.000  

4

24%

1.624.000

24

44%

   2.978.000  

5

25%

1.692.000

25

45%

   3.046.000  

6

26%

1.759.000

26

46%

   3.113.000  

7

27%

1.825.000

27

47%

   3.179.000  

8

28%

1.897.000

28

48%

   3.247.000  

9

29%

1.960.000

29

49%

   3.317.000  

10

30%

2.030.000

30

50%

   3.382.000  

11

31%

2.097.000

31

51%

   3.452.000  

12

32%

2.167.000

32

52%

   3.520.000  

13

33%

2.233.000

33

53%

   3.585.000  

14

34%

2.301.000

34

54%

   3.654.000  

15

35%

2.371.000

35

55%

   3.723.000  

16

36%

2.436.000

36

56%

   3.792.000  

17

37%

2.501.000

37

57%

   3.855.000  

18

38%

2.574.000

38

58%

   3.926.000  

19

39%

2.641.000

39

59%

   3.995.000  

20

40%

2.706.000

40

60%

   4.061.000  

41

61%

4.126.000

61

81%

   5.480.000  

42

62%

4.197.000

62

82%

   5.550.000  

43

63%

4.261.000

63

83%

   5.618.000  

44

64%

4.331.000

64

84%

   5.683.000  

45

65%

4.397.000

65

85%

   5.753.000  

46

66%

4.468.000

66

86%

   5.818.000  

47

67%

4.534.000

67

87%

   5.885.000  

48

68%

4.603.000

68

88%

   5.953.000  

49

69%

4.670.000

69

89%

   6.025.000  

50

70%

4.737.000

70

90%

   6.094.000  

51

71%

4.802.000

71

91%

   6.158.000  

52

72%

4.872.000

72

92%

   6.224.000  

53

73%

4.943.000

73

93%

   6.294.000  

54

74%

5.008.000

74

94%

   6.358.000  

55

75%

5.077.000

75

95%

   6.430.000  

56

76%

5.144.000

76

96%

   6.497.000  

57

77%

5.211.000

77

97%

   6.562.000  

58

78%

5.276.000

78

98%

   6.632.000  

59

79%

5.345.000

79

99%

   6.700.000  

60

80%

5.413.000

80

100%

   6.768.000  

Phương án 2

Phụ lục III

MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG

ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B

(Kèm theo Nghị định số       /2023/NĐ-CP

ngày       tháng    năm 2023 của Chính phủ)

_________

                                                                                       Đơn vị tính: đồng

 

STT

Tỷ lệ tổn

thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.175.000

21

41%

   2.283.000  

2

22%

1.231.000

22

42%

   2.338.000  

3

23%

1.283.000

23

43%

   2.394.000  

4

24%

1.341.000

24

44%

   2.448.000  

5

25%

1.399.000

25

45%

   2.501.000  

6

26%

1.452.000

26

46%

   2.558.000  

7

27%

1.507.000

27

47%

   2.608.000  

8

28%

1.560.000

28

48%

   2.665.000  

9

29%

1.618.000

29

49%

   2.719.000  

10

30%

1.673.000

30

50%

   2.775.000  

11

31%

1.726.000

31

51%

   2.832.000  

12

32%

1.783.000

32

52%

   2.883.000  

13

33%

1.839.000

33

53%

   2.942.000  

14

34%

1.897.000

34

54%

   2.998.000  

15

35%

1.951.000

35

55%

   3.105.000  

16

36%

2.003.000

36

56%

   3.160.000  

17

37%

2.059.000

37

57%

   3.220.000  

18

38%

2.116.000

38

58%

   3.274.000  

19

39%

2.172.000

39

59%

   3.328.000  

20

40%

2.225.000

40

60%

   3.382.000  

41

61%

3.439.000

61

81%

   4.546.000  

42

62%

3.494.000

62

82%

   4.603.000  

43

63%

3.551.000

63

83%

   4.655.000  

44

64%

3.603.000

64

84%

   4.712.000  

45

65%

3.660.000

65

85%

   4.772.000  

46

66%

3.718.000

66

86%

   4.823.000  

47

67%

3.772.000

67

87%

   4.880.000  

48

68%

3.824.000

68

88%

   4.933.000  

49

69%

3.879.000

69

89%

   4.992.000  

50

70%

3.936.000

70

90%

   5.044.000  

51

71%

3.995.000

71

91%

   5.099.000  

52

72%

4.048.000

72

92%

   5.155.000  

53

73%

4.104.000

73

93%

   5.211.000  

54

74%

4.158.000

74

94%

   5.268.000  

55

75%

4.217.000

75

95%

   5.322.000  

56

76%

4.270.000

76

96%

   5.378.000  

57

77%

4.323.000

77

97%

   5.431.000  

58

78%

4.377.000

78

98%

   5.485.000  

59

79%

4.435.000

79

99%

   5.543.000  

60

80%

4.494.000

80

100%

   5.600.000  

Phụ lục IV

MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN

ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN

CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

(Kèm theo Nghị định số        /2023/NĐ-CP

ngày      tháng    năm 2023 của Chính phủ)

____________

STT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:

1.1

Thân nhân

31,0 lần mức chuẩn

1.2

Người thờ cúng

6,2 lần mức chuẩn

2

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:

2.1

Thân nhân

15,5 lần mức chuẩn

2.2

Người thờ cúng

6,2 lần mức chuẩn

3

Liệt sĩ

Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ

20,0 lần mức chuẩn

Hỗ trợ chi phí báo tử

1,0 lần mức chuẩn

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

20,0 lần mức chuẩn

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến

20,0 lần mức chuẩn

6

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

7

Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế

(Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)

0,3 lần mức chuẩn/

thâm niên

8

Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến

1,5 lần mức chuẩn

9

Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

10

Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

1,5 lần mức chuẩn

Mẫu số 01

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……../QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày …… tháng … năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ giám định ADN

xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số         /       /NĐ-CP ngày     tháng    năm      của Chính phủ ….

Căn cứ Nghị định số       /       /NĐ-CP ngày       tháng      năm      của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách năm ……

Căn cứ ……

Xét đề nghị của ……

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đặt hàng cung cấp dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin ……..  với các nội dung chính như sau:

1. Tên đơn vị cung cấp dịch vụ giám định ADN

2. Năm đặt hàng

3. Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành

4. Số lượng đặt hàng

5. Đơn giá đặt hàng

6. Dự toán kinh phí đặt hàng

7. Nguồn vốn thực hiện

8. Chất lượng dịch vụ giám định ADN

9. Phương thức thanh toán, quyết toán

10. Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm

11. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ giám định ADN

12. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức đặt hàng

Điều 2. Căn cứ đặt hàng cung cấp dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin sử dụng ngân sách nhà nước, Cục Người có công ký Hợp đồng đặt hàng theo đúng nội dung đặt hàng tại Điều 1 Quyết định này, quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Thủ trưởng đơn vị… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT,…

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG

Cung cấp dịch vụ giám định ADN

xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin

Số:…./HĐĐH

Căn cứ Bộ luật Dân sự;

Căn cứ Nghị định số      /       /NĐ-CP của Chính phủ quy định …..

Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách nhà nước năm …..

Căn cứ Quyết định về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin

Hôm nay, ngày … tháng … năm … chúng tôi gồm có:

- Đại diện bên A: (cơ quan, tổ chức ký Hợp đồng đặt hàng)

+ Địa chỉ: .......................................................................................................................

+ Điện thoại: ..........................................  Fax:................................................................

+ Tài khoản: ...........................................  Mở tại: ...........................................................

+ Do ông, bà: .................................................................................................................

+ Chức vụ: .......................................................................................  làm đại diện

- Đại diện bên B: (đơn vị nhận đặt hàng)

+ Địa chỉ: .......................................................................................................................

+ Điện thoại: ..........................................  Fax:................................................................

+ Mã số thuế: .................................................................................................................

+ Tài khoản: ...........................................  Mở tại: ...........................................................

+ Do ông, bà: .................................................................................................................

+ Chức vụ: .......................................................................................  làm đại diện

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều kiện sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin

1. Số lượng đặt hàng

2. Đơn giá đặt hàng

3. Giá trị hợp đồng đặt hàng

4. Nguồn vốn thực hiện

5. Năm đặt hàng

6. Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành

7. Chất lượng dịch vụ giám định ADN

8. Phương thức thanh toán, quyết toán

9. Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm

10. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ giám định ADN

11. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức đặt hàng

12. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết

13. Ngoài ra, các bên có thể bổ sung một sô nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật

Điều 2. Trách nhiệm mỗi bên

Điều 3. Điều khoản khác

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi