Công văn 6653/BNV-CCVC 2020 báo cáo thực hiện Nghị định 68/2000/NĐ-CP

thuộc tính Công văn 6653/BNV-CCVC

Công văn 6653/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ báo cáo về việc thực hiện Nghị định 68/2000/NĐ-CP và đề xuất việc sử dụng, cơ chế hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6653/BNV-CCVC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Trọng Thừa
Ngày ban hành:17/12/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Số: 6653/BNV-CCVC
V/v báo cáo về việc thực hiện Nghị định số 68/2020/NĐ-CP và đề xuất việc sử dụng, cơ chế hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2020

 

Kính gửi: ……………………………………………………………..

 

Thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP[1] về việc “Nghiên cứu về cơ chế hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ đối với vị trí việc làm được xác định là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập” và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 8037/VPCP-TCCV ngày 24/9/2020 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ trân trọng đề nghị Quý Cơ quan báo cáo việc ký kết hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP[2] và việc ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ đối với vị trí việc làm được xác định là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 102/NQ-CP trong phạm vi bộ, ngành, địa phương mình theo đề cương báo cáo (kèm theo).

Báo cáo của các cơ quan, đơn vị đề nghị gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Công chức - Viên chức; đồng thời gửi bản điện tử về địa chỉ mail: nguyenxuantu@moha. gov.vh) trước ngày 10/01/2021 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Xin trân trọng cám ơn sự phối hợp của Quý Cơ quan.

(Mọi thông tin trao đổi xin liên hệ với ông Nguyễn Xuân Tự, chuyên viên cao cấp Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ, điện thoại 0912558338).

 

Nơi nhận:
- Như trên (có danh sách kèm theo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT Nguyễn Trọng Thừa;
- Lưu: VT, CCVC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Trọng Thừa

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP VÀ ĐỀ XUẤT VIỆC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

- Đặc điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị

- Lưu ý: Đối với bộ, ngành nêu rõ tổng số đầu mối các đơn vị tiến hành tổng kết theo từng loại hình tổ chức (phân tách giữa cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập); đối với các tỉnh nêu rõ tổng số đơn vị hành chính theo từng cấp chính quyền, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc từng cấp; tổng số hợp đồng 68 trong chỉ tiêu biên chế.

- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập theo từng loại hình (tự chủ 100%, tự chủ chi thường xuyên, tự chủ một phần chi thường xuyên, ngân sách nhà nước chi trả 100%).

- Các đặc điểm khác của bộ, ngành, địa phương.

I. Kết quả thực hiện ký kết hợp đồng lao động theo quy định của Nghị định 68/2000/NĐ-CP

1. Kết quả

- Số lượng hợp đồng lao động theo quy định của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Hợp đồng 68) của cơ quan, đơn vị theo từng loại công việc theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

- Chế độ, chính sách đối với người lao động theo Hợp đồng 68 trước khi và sau Nghị định 161/2018/NĐ-CP;

- Tổng kinh phí trung bình hàng năm chi trả cho người lao động theo hợp đồng 68; nguồn kinh phí chi trả; định mức chi trả bình quân đầu người/ năm;

- Việc ký kết hợp đồng với các doanh nghiệp/công ty cung cấp dịch vụ (nếu có) (nêu rõ loại hình dịch vụ cung cấp; hình thức hợp đồng ký kết; chất lượng cung cấp dịch vụ; kinh phí chi trả hàng năm cho việc thực hiện hợp đồng); tỷ lệ % thuê khoán các dịch vụ của bộ, ngành, địa phương

2. Thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai quy định của Nghị định 68/2000/NĐ-CP

a) Thuận lợi

b) Khó khăn

c) Nguyên nhân của thuận lợi, khó khăn

II. Thực trạng ký kết hợp đồng lao động để thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị

a) Thực trạng sử dụng lao động hợp đồng theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP và hợp đồng làm chuyên môn nghiệp vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Số lượng ký kết hợp đồng làm chuyên môn nghiệp vụ trong cơ quan hành chính (Cơ quan hành chính có nguồn thu và tự bảo đảm) và đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ 100%, tự chủ chi thường xuyên, tự chủ một phần chi thường xuyên, ngân sách nhà nước chi trả 100%);

c) Các loại công việc cụ thể (không phải là phục vụ, thừa hành theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP);

d) Tiêu chuẩn, điều kiện của người lao động làm chuyên môn nghiệp vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập

e) Nhu cầu ký kết hợp đồng để thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ;

III. Đề xuất

- Đề xuất về cơ chế quản lý, hình thức ký kết hợp đồng;

- Đề xuất về loại công việc phục vụ, thừa hành thực hiện ký kết hợp đồng;

- Đề xuất về cơ chế ký kết hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ;

- Đề xuất về cơ chế tài chính thực hiện ký kết hợp đồng;

- Đề xuất về chế độ, chính sách đối với lao động ký kết hợp đồng;

- Đề xuất khác có liên quan.

 

DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

2. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

3. Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

4. Văn phòng Chủ tịch nước;

5. Văn phòng Quốc hội;

6. Tòa án nhân dân tối cao;

7. Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

8. Kiểm toán Nhà nước;

9. Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

10. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

11. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

12. Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

13. Đại học Quốc gia Hà Nội;

14. Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

15. Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

 

[1] Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối vi biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế

[2] Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị snghiệp được sa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP về tuyển dụng công chc, viên chc, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Kế hoạch 5088/KH-BCÐDS của Ban Chỉ đạo dân số, AIDS và các vấn đề xã hội Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện Nghị quyết 209/NQ-CP ngày 28/10/2024 của Chính phủ; Kế hoạch 284-KH/BKTTW ngày 06/11/2024 của Ban Kinh tế Trung ương ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 31-CT/TW ngày 19/03/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong tình hình mới

Lao động-Tiền lương

văn bản mới nhất