Công văn 2025/LĐTBXH-QLLĐNN 2020 tạm dừng tuyển chọn lao động theo Chương trình EPS
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 2025/LĐTBXH-QLLĐNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2025/LĐTBXH-QLLĐNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 05/06/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Công văn 2025/LĐTBXH-QLLĐNN
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH __________ Số: 2025/LĐTBXH-QLLĐNN V/v Tạm dừng tuyển chọn lao động theo Chương trình EPS năm 2020 tại một số địa phương | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Bản ghi nhớ về Chương trình EPS với Hàn Quốc và mục tiêu, lộ trình giảm lao động cư trú bất hợp pháp giai đoạn 2018-2020, sau khi thống nhất với Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo như sau:
Tạm dừng tuyển chọn lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS năm 2020 đối với 10 quận/huyện có tỷ lệ lao động hết hạn hợp đồng không về nước đúng thời hạn từ 28% trở lên và có số lượng lao động cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc từ 53 người trở lên (phụ lục 01 kèm theo).
Theo số liệu thống kê, ngoài 10 quận/huyện nêu trên, còn có 21 quận/huyện có tỷ lệ lao động hết hạn hợp đồng không về nước đúng thời hạn từ 28% trở lên, đồng thời một số địa phương còn nhiều lao động đang cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc (phụ lục 02 kèm theo), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục thực hiện các biện pháp tuyên truyền, vận động lao động đang cư trú bất hợp pháp về nước và lao động về nước đúng thời hạn hợp đồng.
Căn cứ thông báo của phía Hàn Quốc về tỷ lệ và số lượng lao động cư trú bất hợp pháp vào thời điểm cuối năm 2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ tiếp tục tạm dừng tuyển chọn lao động trong năm 2021 đối với các địa phương không giảm được tỷ lệ lao động cư trú bất hợp pháp, đồng thời dỡ bỏ việc tạm dừng đối với những địa phương giảm được tỷ lệ và số lượng lao động cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố; - Trung tâm LĐNN (để th.hiện); - Lưu: VT, QLLĐNN | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Văn Thanh |
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH QUẬN/HUYỆN TẠM DỪNG TUYỂN CHỌN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2025/LĐTBXH-QLLĐNN ngày 05/6/2020)
TT | Tỉnh, thành phố | Số lượng BHP tại Hàn Quốc đến 29/2/2020 (người) | Tỷ lệ (%) lao động hết hạn HĐLĐ không về nước đúng hạn (từ 1/1/2019 - 29/2/2020) | Ghi chú |
I | Nghệ An |
|
|
|
1 | Nghi Lộc | 299 | 32,74 |
|
2 | Tx Cửa Lò | 204 | 28,00 |
|
3 | Nam Đàn | 153 | 30,26 |
|
II | Thanh Hóa |
|
|
|
1 | Đông Sơn | 216 | 31,25 |
|
2 | Hoằng Hóa | 121 | 30,38 |
|
3 | Tp Thanh Hóa | 69 | 31,67 |
|
III | Hà Tĩnh |
|
|
|
1 | Nghi Xuân | 328 | 34,33 |
|
2 | Kỳ Anh | 56 | 57,89 |
|
IV | Thái Bình |
|
|
|
1 | Tiền Hải | 99 | 31,58 |
|
V | Quảng Bình |
|
|
|
1 | Bố Trạch | 289 | 50,00 |
|
PHỤ LỤC 02
CÁC QUẬN/HUYỆN CÓ TỶ LỆ LAO ĐỘNG KHÔNG VỀ NƯỚC ĐÚNG THỜI HẠN VÀ SỐ LƯỢNG CƯ TRÚ BẤT HỢP PHÁP CAO
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2025/LĐTBXH-QLLĐNN ngày 05/6/2020)
TT | Tỉnh, thành phố | Số lượng BHP tại Hàn Quốc đến 29/2/2020 (người) | Tỷ lệ (%) lao động hết hạn HĐLĐ không về nước đúng hạn (từ 01/01/2019 - 29/2/2020) | Ghi chú |
I | Nghệ An |
|
|
|
1 | Anh Sơn | 34 | 33,33 |
|
2 | Quỳ Hợp | 26 | 37,50 |
|
3 | Tương Dương | 14 | 36,67 |
|
4 | Quế Phong | 11 | 29,17 |
|
II | Thanh Hóa |
|
|
|
1 | Nga Sơn | 51 | 36,00 |
|
2 | Yên Định | 39 | 28,00 |
|
3 | Như Xuân | 20 | 47,37 |
|
4 | Thường Xuân | 19 | 47,83 |
|
5 | Cẩm Thủy | 15 | 36,36 |
|
6 | Tĩnh Gia | 15 | 33,33 |
|
7 | Lang Chánh | 11 | 30,77 |
|
8 | Quan Hóa | 11 | 43,75 |
|
9 | Mường Lát | 6 | 40,00 |
|
III | Hà Tĩnh |
|
|
|
1 | Hương Sơn | 44 | 31,58 |
|
2 | Tp Hà Tĩnh | 43 | 40,00 |
|
IV | Hải Dương |
|
|
|
1 | Kinh Môn | 38 | 33,33 |
|
V | Thái Bình |
|
|
|
1 | Tp Thái Bình | 41 | 28,57 |
|
VI | Quảng Bình |
|
|
|
1 | Quảng Ninh | 36 | 35,71 |
|
2 | Quảng Trạch | 29 | 71,43 |
|
3 | Lệ Thủy | 26 | 33,33 |
|
4 | Minh Hóa | 10 | 40,00 |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây