Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1934/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc xây dựng kế hoạch 5 năm 2001-2005

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 1934/LĐTBXH-KHTC Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Lương Trào
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/06/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1934/LĐTBXH-KHTC

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1934/LĐTBXH-KHTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1934/LĐTBXH-KHTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 1934/LĐTBXH-KHTC NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2000
VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 5 NĂM 2001 - 2005

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Căn cứ Công văn số 2666 BKH/TH ngày 9/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001 - 2005;

Để đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng và tổng hợp Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001-2005 của Bộ, ngành;

Yêu cầu Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khẩu trương tổ chức nghiên cứu xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001 - 2005 của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố đảm bảo các nội dung, yêu cầu sau:

1. Mục đích, yêu cầu chung:

- Cần nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, vị trí và tầm quan trọng của kế hoạch 5 năm lần này, là kế hoạch mở đầu của thế kỷ mới - thế kỷ phát triển toàn diện và mạnh mẽ của nhiều quốc gia trên thế giới với những vận hội và thách thức mới, là kế hoạch 5 năm đầu thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2001 - 2010) tiếp tục và đẩy mạnh hơn nữa thực hiện đường lối đổi mới và sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước chủ động hội nhập, thúc đẩy hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý và hiệu quả.

- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành được xây dựng trên cơ sở:

+ Kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm qua kết hợp với việc tổng kết 10 năm (1991-2000) thực hiện chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội; phân tích, dự báo tình hình và xu thế phát triển, những khó khăn, thuận lợi những năm tới để định ra các chỉ tiêu, mục tiêu nhiệm vụ cho phù hợp với yêu cầu, đòi hỏi thực tiễn ở địa phương và có tính khả thi.

+ Quán triệt, cụ thể hoá các quan điểm, chủ trương đường lối, các chính sách của Đảng, Nhà nước của địa phương; phải có quan hệ biện chứng với kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001 - 2005 của tỉnh, thành phố.

+ Thể hiện được sự kết hợp thực hiện đồng bộ ba nhiệm vụ chiến lược trên địa bàn tỉnh, thành phố: phát triển ổn định hiệu quả cao; xây dựng về cơ bản cơ chế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta; tạo thế và lực để hội nhập kinh tế quốc tế thắng lợi. Phải kết hợp hài hoà giữa mục tiêu và yêu cầu phát triển kinh tế với công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm an ninh quốc phòng.

+ Tính toán, cân đối nhu cầu về tài chính, vật chất cho các chỉ tiêu, mục tiêu nhiệm vụ kế hoạch đảm bảo các định mức, chế độ quy định; được chi tiết theo nguồn (nguồn ngân sách; nguồn đóng góp của các doanh nghiệp, của nhân dân và bản thân các đối tượng; nguồn tài trợ, giúp đỡ của các tổ chức quốc tế....) trên tinh thần tiết kiệm, triệt để khai thác các nguồn lực dự kiến có thể huy động được trong kỳ kế hoạch.

2. Về đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 - 2000.

- Khái quát về những khó khăn, thuận lợi cơ bản có tác động, ảnh hưởng lớn tới quá trình tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm qua.

- Kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu, các chương trình quốc gia, chương trình mục tiêu của Bộ, ngành được triển khai thực hiện ở địa phương trong kỳ. Kết quả thực hiện phải được phản ánh bằng đầy đủ các số liệu cần thiết, được chi tiết theo từng năm (năm 2000 có số liệu thực hiện đến thời điểm báo cáo và ước thực hiện cả năm), có so sánh giữa kế hoạch và thực hiện cả về mục tiêu nhiệm vụ và kinh phí. Với những chỉ tiêu, mục tiêu nhiệm vụ xét thấy không có khả năng hoàn thành cần phân tích làm rõ nguyên nhân.

- Phân tích, đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của kết quả thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ, sự ảnh hưởng tác động của chúng đối với thực tiễn hoạt động của ngành trên địa bàn và đối với các chỉ tiêu kinh tế - xã hội liên quan của tỉnh, thành phố.

- Đánh giá tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách, các chế độ, quy định hiện hành về công tác Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn; chỉ ra những vướng mắc tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung. Đáng giá về công tác quản lý, chỉ đạo điều hành kế hoạch của các cấp, sự phối hợp tổ chức thực hiện với các ban, ngành của tỉnh, thành phố.

3. Về xây dựng kế hoạch 5 năm 2001 - 2005.

- Nhận định về những khó khăn, thuận lợi cơ bản khi bước vào thời kỳ kế hoạch và phân tích, dự báo xu thế vận động của lĩnh vực và các vấn đề liên quan trong những năm tới.

- Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu, mục tiêu nhiệm vụ chủ yếu của ngành cần phải phấn đấu thực hiện trong kỳ kế hoạch trên địa bàn tỉnh, thành phố. Các chỉ tiêu, mục tiêu nhiệm vụ này phải đảm bảo:

+ Được luận chứng đầy đủ và được diễn giải chi tiết tại phụ lục gửi kèm với văn bản kế hoạch của đơn vị. Trong phụ lục cần phân tích làm rõ nhu cầu của các đối tượng kế hoạch, có các số liệu, các thông tin cần thiết và phương pháp tính toán.

+ Tính toán, cân đối nhu cầu về các nguồn tài chính, vật chất đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu nhiệm vụ này.

+ Được phân bổ chi tiết cho từng năm, từ năm 2001 đến năm 2005.

- Đưa ra các biện pháp, giải pháp và các kiến nghị để đảm bảo thực hiện.

Các số liệu về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 1996-2000 và dự kiến các chỉ tiêu, mục tiêu nhiệm vụ kế hoạch 2001 - 2005 được tổng hợp theo phụ lục đính kèm công văn này.

4. Tiến độ thực hiện.

- Văn bản kế hoạch của đơn vị được UBND tỉnh, thành phố thông qua và gửi Bộ để tổng hợp chậm nhất là ngày 20/7/2000.

Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001 - 2005 có ý nghĩa to lớn, là căn cứ để xây dựng và đảm bảo khả năng thực hiện kế hoạch hàng năm trong những năm tới, là bộ phận cấu thành của Kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố. Vì vậy đơn vị cần xin ý kiến chỉ đạo của UBND và phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành của tỉnh, thành phố trong quá trình xây dựng kế hoạch.

Mặt khác, thông qua xây dựng kế hoạch, các đơn vị cần hệ thống hoá, hoàn chỉnh lại hệ thống các số liệu thống kê kế hoạch ngành của địa phương mình để phục vụ công tác quản lý; tìm ra các nhược điểm, tồn tại trong quản lý và tổ chức thực hiện, có biện pháp củng cố, chấn chỉnh nhằm từng bước đưa công tác kế hoạch vào nề nếp.

Để đảm bảo được các yêu cầu trên, do khối lượng công việc rất lớn, thời gian gấp, đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp chỉ đạo thực hiện xây dựng kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 đảm bảo yêu cầu nội dung, tiến độ quy định tại công văn này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Phụ lục số 05

Đơn vị:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ
NĂM 1991 - 2000 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2001 - 2005

(Ban hành kèm Công văn số 1934/LĐTBXH-KHTC ngày 16 tháng 6 năm 2000)

 

STT

Chỉ tiêu, mục tiêu kế hoạch

Đ.vị tính

Tình hình thực hiện kế hoạch 1991 - 2000

 

Dự kiến kế hoạch 2001 - 2005

 

 

 

 

1996

 

1997

 

1998

 

1999

 

2000

 

 

Tổng
96-2000

Tổng
96-2000

Tổng số

Trong đó chia ra

 

 

 

 

KH

TH

KH

TH

KH

TH

KH

TH

KH

ƯTH

TH

 

 

 

2001

2002

2003

2004

2005

1

Tổng số lao động

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghiệp

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nông nghiệp

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dịch vụ

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghiệp

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nông nghiệp

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dịch vụ

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề

%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghiệp

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nông nghiệp

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dịch vụ

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chỉ tiêu tuyển mới

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Dài hạn

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngắn hạn

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Số ra trường

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Dài hạn

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngắn hạn

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó số tìm được việc làm

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cơ sở đào tạo nghề

Cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trường nghề

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm dạy nghề

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các cơ sở khác có dạy nghề

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Tổng chi cho đào tạo

Tr.đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Xây dựng cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chương trình mục tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngoài ngân sách

Tr.đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đóng góp của học viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đóng góp của người sử dụng lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..... ngày..../..../2000

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Các chỉ tiêu 4, 5, 7 không tính đối với các cơ sở thuộc hệ thống trung tâm xúc tiến việc làm đã báo cáo theo phụ lục số 01

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1934/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc xây dựng kế hoạch 5 năm 2001-2005

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×