Công văn 1511/LĐTBXH-BHXH hướng dẫn tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 1511/LĐTBXH-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1511/LĐTBXH-BHXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Lê Quân |
Ngày ban hành: | 04/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm, COVID-19 |
tải Công văn 1511/LĐTBXH-BHXH
BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 1511/LĐTBXH-BHXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi:
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19; căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; tiếp theo Công văn số 797/LĐTBXH-BHXH ngày 09 tháng 3 năm 2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất như sau:
1. Các trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Người sử dụng lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tạm dừng sản xuất, kinh doanh từ 01 tháng trở lên do gặp khó khăn khi thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc do khủng hoảng, suy thoái kinh tế hoặc thực hiện chính sách của Nhà nước khi tái cơ cấu nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế;
b) Gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, mất mùa.
2. Điều kiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
Người sử dụng lao động thuộc một trong các trường hợp trên, được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất khi có một trong các điều kiện sau:
a) Không bố trí được việc làm cho người lao động, trong đó số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời nghỉ việc từ 50% tổng số lao động có mặt trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh trở lên;
b) Bị thiệt hại trên 50% tổng giá trị tài sản do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, mất mùa gây ra (không kể giá trị tài sản là đất);
c) Đã đóng đủ bảo hiểm xã hội đến hết tháng 01 năm 2020 và bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 dẫn đến phải giảm từ 50% lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm có văn bản đề nghị so với thời điểm tháng 01 năm 2020. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm bao gồm:
- Số lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật trừ đi số lao động mới giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2020 đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị;
- Số lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng;
- Số lao động đang nghỉ việc không hưởng tiền lương mà thời gian nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng;
- Số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
Số lao động nêu tại điểm này chỉ bao gồm người làm việc theo hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 12 tháng; người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
3. Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
a) Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với trường hợp nêu tại điểm a, điểm b khoản 2 Công văn này tính từ tháng người sử dụng lao động có văn bản đề nghị nhưng không quá 12 tháng;
b) Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với trường hợp nêu tại điểm c khoản 2 Công văn này tính từ tháng người sử dụng lao động có văn bản đề nghị và không vượt quá thời hạn nêu tại điểm d khoản 1 Mục II Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 nhưng không quá 12 tháng.
c) Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do cơ quan bảo hiểm xã hội xem xét, quyết định căn cứ trên văn bản đề nghị và hồ sơ nhận được từ người sử dụng lao động.
4. Đóng bù vào quỹ hưu trí và tử tuất
a) Hết thời gian tạm dừng đóng nêu tại khoản 3 Công văn này, người sử dụng lao động và người lao động tiếp tục đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng (đối với cả người lao động ngừng việc hưởng lương theo Điều 98 của Bộ luật Lao động), số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội.
Kể từ thời điểm hết thời hạn được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, nếu người sử dụng lao động không thực hiện việc đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội.
b) Trong thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất hoặc chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động thực hiện đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng để giải quyết chế độ cho người lao động.
5. Tổ chức thực hiện
a) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc, giá trị tài sản bị thiệt hại đối với trường hợp nêu tại điểm a, điểm b khoản 2 Công văn này thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
b) Hồ sơ, trình tự thực hiện đối với trường hợp nêu tại điểm c khoản 2 Công văn này như sau:
- Hồ sơ đề nghị:
+ Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Công văn này;
+ Danh sách người lao động phải giảm theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Công văn này;
+ Bản sao các văn bản thỏa thuận hoặc quyết định thể hiện người lao động phải giảm theo điểm c khoản 2 Công văn này.
- Trình tự thực hiện:
+ Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với số liệu lao động tham gia bảo hiểm xã hội đang quản lý để xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; trường hợp không giải quyết thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm theo dõi, thống kê việc giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với trường hợp nêu tại điểm c khoản 2 Công văn này theo Phụ lục III ban hành kèm theo Công văn này.
Định kỳ 03 ngày làm việc và trước ngày 20 hằng tháng, Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi báo cáo kết quả giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với trường hợp nêu tại điểm c khoản 2 Công văn này về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó thủ tướng Chính phủ; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Lưu: VT, BHXH. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Quân |
Phụ lục I:
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG ĐÓNG VÀO QUỸ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT
(Ban hành kèm theo Công văn số: 1511/LĐTBXH-BHXH ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên đơn vị quản lý (nếu có) _________ Số: /..... V/v đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: BHXH tỉnh/huyện (nơi đang tham gia BHXH)
1. Tên đơn vị:...................................................................................................
2. Mã số đơn vị:................................................................................................
3. Mã số thuế:...................................................................................................
4. Địa chỉ đăng ký kinh doanh:...........................................................................
5. Địa chỉ giao dịch hoặc liên hệ:........................................................................
6. Loại hình đơn vị:..........................................................
7. Số điện thoại.............................. Địa chỉ email......................................
8. Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh:
9. Số: ..............................; . Nơi cấp: ...........................................
10. Phương thức đóng khác: . 03 tháng một lần 󠅒󠅒 06 tháng một lần □
11. Đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất là......... tháng, từ tháng .... năm .... đến tháng ... năm ...
12. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
, ngày.... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục II:
MẪU DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BIẾN ĐỘNG TRONG KỲ
(Ban hành kèm theo Công văn số: 1511/LĐTBXH-BHXH ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên đơn vị quản lý (nếu có) _________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BIẾN ĐỘNG TRONG KỲ
TT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Chức danh nghề, công việc | Tháng năm bắt đầu nghỉ việc | Ghi chú |
I | Chấm dứt hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên từ ngày 01/2/2020 đến ngày có văn bản đề nghị | ||||||
1 | Nguyễn Văn A | ||||||
... | .... | ||||||
II | Giao kết hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên từ ngày 01/02/2020 đến ngày có văn bản đề nghị | ||||||
1 | Nguyễn Văn B | ||||||
... | .... | ||||||
III | Đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động từ 14 ngày làm việc trở lên | ||||||
1 | Nguyễn Văn C | ||||||
... | ... | ||||||
IV | Đang nghỉ việc không hưởng tiền lương mà thời gian thỏa thuận nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên | ||||||
1 | Nguyễn Văn D | ||||||
... | .... | ||||||
V | Đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên | ||||||
1 | Nguyễn Văn H | ||||||
... | .... |
, ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục III:
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TẠM DỪNG ĐÓNG VÀO QUỸ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Công văn số: 1511/LĐTBXH-BHXH ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BẢO HIỂM XÃ HỘI..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ
Tháng ... năm ...
TT | Nhóm đối tượng | Trong tháng | Lũy kế | ||||
Số đơn vị | Số lao động | Số tiền tạm dừng đóng | Số đơn vị | Số lao động | Số tiền tạm dừng đóng | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
, ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS No. 1511/LDTBXH-BHXH On providing guidance on the suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, May 04, 2020 |
To:
- People’s Committees of provinces and centrally run cities;
- The Vietnam Social Security.
In the implementation of the Government’s Resolution No. 42/NQ-CP dated April 09, 2020 on measures to support people affected by the COVID-19 epidemic, the Prime Minister’s Directive No. 11/CT-TTg dated March 04, 2020 on urgent tasks and solutions to remove difficulties for production and business, ensure social security in response to the Covid-19 epidemic; pursuant to the 2014 Law on Social Insurance, the Government’s Decree No. 115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 on detailing a number of articles of the Law on Social Insurance regarding compulsory social insurance and the Circular No. 59/2015/TT-BLDTBXH dated December 29, 2015 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on detailing and guiding a number of articles of the Law on Social Insurance regarding compulsory social insurance; continuing the Official Dispatch No. 797/LDTBXH-BHXH dated March 09, 2020 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on providing specific guidance on the suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund as follows:
1. Cases of suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund
An employer may suspend his/her contribution to the retirement and survivorship allowance fund if falling into any of the following cases:
a) Suspension of production and business activities for 01 month or more due to difficulties in changing structure or technology, or due to economic crisis or recession or implementation of State policies upon economic restructuring or implementing international commitments;
b) Difficulties caused by natural disasters, epidemics, bad harvest.
2. Conditions for suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund
An employer who falls into any of the above cases may suspend his/her contribution to the retirement and survivorship allowance fund if satisfying any of the following conditions:
a) Unable to arrange jobs for employees, in which the number of employees who participate in social insurance must temporarily take leave is at least 50% of the total number of employees present before suspending production and business activities;
b) Suffering the loss of more than 50% of total asset value due to natural disasters, epidemics, bad harvest (excluding land);
c) Having fully paid social insurance until the end of January 2020 and having to reduce 50% of employees participating social insurance or more at the time of having a written request in comparison to January 2020 due to the COVID-19 epidemic. The number of employees participating social insurance to be suspended from work or laid-off including:
- The number of employees who have their labor or working contracts terminated as prescribed by law minus the number of new employees entering into labor or working contracts from February 01, 2020 to the date on which the employers have the written request.
- The number of employees who have their labor contracts suspended and the suspension period is 14 working days in a month or more;
- The number of employees who take unpaid leave, provided that the unpaid leave period is 14 working days in a month or more;
- The number of employees who are suspending work, provided that the suspension period is 14 working days in a month or more.
The number of employees mentioned in this Point shall only include those who work under indefinite-term labor contracts, definite-term labor contracts, and contracts with a term of between full 01 month and under 12 months; enterprise managers or cooperative managers entitled to salaries.
3. The duration for suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund
a) For the cases specified at Points a and b, Clause 2 of this Official Dispatch, the duration for suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund shall be 12 months maximum, starting from the month the employer has the written request;
For the cases specified at Point c, Clause 2 of this Official Dispatch, the duration for suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund shall be 12 months maximum, staring from the month the employer has the written request, but not exceed the time limit prescribed at Point d, Clause 1, Section II of the Prime Minister’s Directive No. 11/CT-TTg dated March 04, 2020 on urgent tasks and solutions to remove difficulties for production and business, ensure social security in response to the Covid-19 epidemic.
c) The social insurance agency shall consider and decide the duration for suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund on a basis of the written request and dossier sent by the employer.
4. Compensation to the retirement and survivorship allowance fund
a) Past the time for suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund specified in Clause 3 of this Official Dispatch, the employers and employees shall continue to make contribution to the retirement and survivorship allowance fund and make compensation payment for the suspension period (for both employees who suspend work with pay under Article 98 of the Labor Code), late-payment interests as prescribed in Clause 3, Article 122 of the Law on Social Insurance shall not be charged on the compensation amount.
After the time limit for suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund, if the employer fails to make compensation payment for the suspension period, regulations of Clause 3, Article 122 of the Law on Social Insurance shall be applied.
b) During the period of suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund, if the employee satisfies conditions to be entitled to retirement and survivorship allowance regimes or has his/her labor contract terminated, the employer shall make the compensation payment for such suspension period to settle the employee s benefit.
5. Implementation organization
a) Competence, order and procedures for determining the number of employees participating social insurance and suspending work, the damaged asset value for the cases mentioned at Points a and b, Clause 2 of this Official Dispatch shall comply with Article 28 of the Circular No. 59/2015/TT-BLDTBXH dated December 29, 2015 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on detailing and guiding a number of articles of the Law on Social Insurance regarding compulsory social insurance.
b) Dossier and implementation procedures for the cases mentioned at Point c, Clause 2 of this Official Dispatch are prescribed as follows:
- Dossier of request:
+ A written request made by the employer according to the form provided in Appendix I attached to this Official Dispatch;
+ A List of employees to be suspended from work or laid-off made according to the form provided in Appendix II attached to this Official Dispatch;
+ Copies of agreements or decisions on work suspension or layoff of employees as prescribed at Point c, Clause 2 of this Official Dispatch.
- Implementation procedures:
+ The employer shall submit a dossier to the social insurance agency where he/she is making social insurance contribution;
+ Within 05 working days from the date on which the employer’s dossier of request is received, the social insurance agency shall be responsible for check the dossier, collate with the number of employees participating social insurance under it management to consider and settle for suspension of contribution to retirement and survivorship allowance fund. In case of refusing to settle, there must be a written reply which clearly states the reason.
c) The social insurance agency shall be responsible for monitoring and reckoning the settlement of suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund for the cases prescribed at Point c, Clause 2 of this Official Dispatch according to Appendix III attached to this Official Dispatch.
Every 03 working days and before the 20thevery month, the Vietnam Social Security shall send the report on settlement of suspension of contribution to the retirement and survivorship allowance fund for the cases prescribed at Point c, Clause 2 of this Official Dispatch to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for timely summarizing and reporting the Government and the Prime Minister./.
| FOR THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER
Le Quan |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây