Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1185/SLĐTBXH Hà Nội về báo cáo đối tượng chịu ảnh hưởng của COVID-19
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ
Cơ quan ban hành: | Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Thành Thái |
Ngày ban hành: | 16/04/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, COVID-19 |
tải Công văn 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH __________ Số: 1185/SLĐTBXH-VLATLĐ V/v Rà soát, báo cáo đối tượng chịu ảnh hưởng của dịch COVID-19 thuộc diện được hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi:
- Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội;
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc;
- UBND các quận, huyện, thị xã.
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19;
Trong thời gian chờ các Bộ, ngành Trung ương có văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, để kịp thời triển khai chính sách hỗ trợ cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trên địa bàn theo chỉ đạo của UBND Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã phối hợp triển khai thực hiện rà soát, báo cáo số liệu các đối tượng như sau:
1. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc chỉ đạo rà soát, thống kê các đối tượng lao động trong các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động thuộc địa bàn quản lý (theo phụ biểu số 01); Tổng hợp rà soát thống kê lao động của các doanh nghiệp (theo phụ biểu số 02).
2. UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội; các phòng, ban, ngành liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn:
- Rà soát, lập danh sách: Đối tượng bảo trợ xã hội (theo phụ biểu số 03); Hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo phụ biểu số 04);
- Triển khai tới các xã, phường, thị trấn rà soát lập danh sách Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, thân nhân người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng hằng tháng (theo phụ biểu số 05); Tổng hợp kết quả rà soát (theo phụ biểu số 06);
- Triển khai rà soát, thống kê các đối tượng lao động trong các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn quản lý (theo phụ biểu số 01); Tổng hợp số liệu rà soát, thống kê các đối tượng lao động của các doanh nghiệp (theo phụ biểu số 02);
- Rà soát, thống kê, tổng hợp các đối tượng lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm trên địa bàn (theo phụ biểu số 07).
* Lưu ý khi rà soát, báo cáo: Trường hợp đối tượng thuộc diện được hưởng từ 02 chính sách hỗ trợ trở lên theo quy định tại Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.
Kết quả tổng hợp báo cáo bằng văn bản, kèm theo các phụ biểu: các quận, huyện, thị xã phụ biểu số 02, 03, 04, 05, 07; Ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc phụ biểu số 02, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội (qua phòng Việc làm- An toàn lao động), địa chỉ: 75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội trước 17h ngày 21/4/2020, bản mềm gửi qua thư điện tử: [email protected] để kịp thời tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
Đây là nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; UBND các quận, huyện, thị xã quan tâm chỉ đạo, khẩn trương triển khai thực hiện ./.
Nơi nhận: - Như trên; - UBND Thành phố (b/cáo); - Ban Giám đốc Sở; - Các phòng: VPS, NCC, BTXH, LĐTLBHXH, VL-ATLĐ; KHTC. - Phòng LĐTB&XH các Q,H,TX; - Lưu: VT, VL, ATLĐ. | KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Hoàng Thành Thái |
Phụ biểu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
PHIẾU BÁO CÁO
Rà soát, thống kê lao động tại Doanh nghiệp bị ảnh hưởng do dịch COVID-19
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp/đơn vị:........................................................................................
Địa chỉ:..................... Email: ...................... Số điện thoại liên hệ: ...................
2. Ngày thành lập doanh nghiệp/đơn vị:........................................................................
3. Mã số đăng ký kinh doanh:.......................................................................................
4. Loại hình doanh nghiệp (đánh dấu x vào ô trống):
- DN nhà nước □ - DN ngoài nhà nước □ - DN có vốn đầu tư nước ngoài □
- Hợp tác xã □ - Hộ kinh doanh cá thể □
5. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính:...........................................................
6. Tổng số lao động tại thời điểm ngày 01/02/2020:.................... người
II. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG DO DỊCH COVID-19
1. Số lao động tạm hoãn HĐLĐ không hưởng lương hoặc nghỉ việc không hưởng lương từ 1 tháng trở lên do doanh nghiệp gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
Đơn vị tính: Người
STT | Nội dung | Tháng 4 | Tháng 5 (Dự kiến) | Tháng 6 (Dự kiến) |
1 | Số lao động tạm hoãn HĐLĐ không hưởng lương |
|
|
|
2 | Số lao động tạm thời nghỉ việc không hưởng lương |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Lưu ý: Chỉ thống kê đối tượng tạm hoãn HĐLĐ không hưởng lương hoặc nghỉ việc không hưởng lương khi có đủ diều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn, nghỉ không lương trong thời hạn của HĐLĐ, từ 01 liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không lương từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 31/5/2020;
- Có văn bản thoả thuận tạm hoãn thực hiện HĐLĐ hoặc nghỉ việc không hưởng lương do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19;
- Đang tham gia BHXH bắt buộc đến trước thời điểm tạm hoãn hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
2. Người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Đơn vị tính: Người
STT | Nội dung | Tháng 4 | Tháng 5 (Dự kiến) | Tháng 6 (Dự kiến) |
1 | Số lao động tham gia BHXH bắt buộc dưới 3 tháng bị chấm dứt HĐLĐ |
|
|
|
2 | Số lao động tham gia BHTN dưới 12 tháng bị chấm dứt HĐLĐ |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Lưu ý: Chỉ thống kê các trường hợp đã ký kết HĐLĐ hoặc HĐLV trước thời điểm 01/4/2020, đang tham gia BHXH bắt buộc và chấm dứt trong khoảng thời gian từ 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 không bao gồm các trường hợp: NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV trái pháp luật; NLĐ hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
| ..., ngày ....tháng ....năm 2020 Đại diện doanh nghiệp (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ biểu số 02
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BỊ ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
(Kèm theo văn bản số .............. ngày …./4/2020 của UBND Quận (Huyện, Thị xã) ...................)
Đơn vị tính: người
STT | Tên Doanh nghiệp | Địa chỉ, Điện thoại | Ngành nghề SXKD chính | Tổng số lao động (tại thời điểm ngày 01/02/2020) | Số lao động tham gia BHXH bắt buộc dưới 3 tháng bị chấm dứt HĐLĐ (*) | Số lao động tham gia BHTN dưới 12 tháng bị chấm dứt HĐLĐ (**) | Số lao động tạm hoãn HĐLĐ không hưởng lương (***) | Số Lao động nghỉ việc không hưởng lương (***) | ||||||||
Tháng 4 | Tháng 5 (dự kiến) | Tháng 6 (dự kiến) | Tháng 4 | Tháng 5 (dự kiến) | Tháng 6 (dự kiến) | Tháng 4 | Tháng 5 (dự kiến) | Tháng 6 (dự kiến) | Tháng 4 | Tháng 5 (dự kiến) | Tháng 6 (dự kiến) | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- (*) (**) HĐLĐ hoặc HĐLV đã ký kết trước thời điểm 01/4/2020, đang tham gia BHXH bắt buộc và chấm dứt trong khoảng thời gian từ 01/4/2020 đến hết 30/6/2020 trừ trường hợp:
a/ NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV trái pháp luật
b/ NLĐ hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
- (***) Chỉ thống kê đối tượng tạm hoãn HĐLĐ không hưởng lương hoặc nghỉ việc không hưởng lương khi có đủ điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn, nghỉ không lương trong thời hạn của HĐLĐ, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không lương từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 31/5/2020;
- Có văn bản thoả thuận tạm hoãn thực hiện HĐLĐ hoặc nghỉ việc không hưởng lương do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19;
- Đang tham gia BHXH bắt buộc đến trước thời điểm tạm hoãn hoặc nghỉ việc không hưởng lương.