Giữa tháng 11, Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng năm 2020. Chính vì vậy, lúc này chính là khoảng thời gian thích hợp để các doanh nghiệp xây dựng lại thang bảng lương cho năm tới.
Nguyên tắc xây dựng thang bảng lương 2020
Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định: Khi xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương cho người lao động, doanh nghiệp phải đảm bảo:
- Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng;
- Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Như vậy, trong năm tới, những doanh nghiệp phải xây dựng lại thang, bảng lương là doanh nghiệp đã trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định nêu trên.
Cập nhật mới nhất thang bảng lương người lao động năm 2020 (Ảnh minh họa)
Thang bảng lương người lao động năm 2020
Theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng năm 2020 sẽ có sự điều chỉnh như sau:
- Vùng I: Mức 4,42 triệu đồng/tháng;
- Vùng II: Mức 3,92 triệu đồng/tháng;
- Vùng III: Mức 3,43 triệu đồng/tháng;
- Vùng IV: Mức 3,07 triệu đồng/tháng.
Với sự thay đổi này, để đảm bảo nguyên tắc nêu trên, các doanh nghiệp phải điều chỉnh lại thang bảng lương cho người lao động như sau:
Vùng | Mức lương |
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường | |
Vùng I | 4.420.000 đồng/tháng |
Vùng II | 3.920.000 đồng/tháng |
Vùng III | 3.430.000 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.070.000 đồng/tháng |
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đã qua đào tạo nghề, học nghề | |
Vùng I | 4.729.400 đồng/tháng |
Vùng II | 4.194.400 đồng/tháng |
Vùng III | 3.670.100 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.284.900 đồng/tháng |
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đã qua đào tạo nghề, học nghề | |
Vùng I | 4.965.870 đồng/tháng |
Vùng II | 4.404.120 đồng/tháng |
Vùng III | 3.853.605 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.449.145 đồng/tháng |
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đã qua đào tạo nghề, học nghề | |
Vùng I | 5.060.458 đồng/tháng |
Vùng II | 4.488.008 đồng/tháng |
Vùng III | 3.927.007 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.514.843 đồng/tháng |
>> 2 điểm mới về lương tối thiểu vùng 2020 tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP
Thùy Linh