23 mức phạt hành chính trong lĩnh vực công đoàn cần chú ý

Pháp luật hiện hành không bắt buộc doanh nghiệp phải thành lập công đoàn. Tuy nhiên, liên quan đến tổ chức này, nếu có một số vi phạm theo luật định thì doanh nghiệp cũng sẽ bị phạt.

Cụ thể mức phạt hành chính trong lĩnh vực công đoàn như sau:

STT

Hành vi

Mức phạt

Căn cứ

A

Liên quan đến an toàn, vệ sinh lao động

1

Khi xây dựng quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc không lấy ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở

Từ 05 - 10 triệu đồng

Điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

B

Liên quan đến việc thực hiện quyền công đoàn

1

Không bố trí nơi làm việc, không bảo đảm các phương tiện làm việc cần thiết cho cán bộ công đoàn

Từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng

Khoản 1 Điều 34 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

2

Không bố trí thời gian trong giờ làm việc cho cán bộ công đoàn không chuyên trách hoạt động công tác công đoàn

3

Không cho cán bộ công đoàn cấp trên cơ sở vào doanh nghiệp để hoạt động công tác công đoàn

4

Không cung cấp thông tin, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để công đoàn thực hiện quyền, trách nhiệm đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động

5

Không thỏa thuận bằng văn bản với Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, chuyển làm công việc khác, sa thải người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

Từ 10 - 20 triệu đồng

Khoản 2 Điều 34 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

6

Lợi dụng quyền công đoàn để vi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân

Từ 10 - 20 triệu đồng

Khoản 3 Điều 34 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

C

Liên quan đến việc phân biệt đối xử vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn

1

Phân biệt đối xử về tiền lương, thời giờ làm việc, các quyền và nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động nhằm cản trở việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động

Từ 03 - 05 triệu đồng

Khoản 1 Điều 35 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

2

Không gia hạn hợp đồng lao động đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động

3

Kỷ luật lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật đối với người lao động vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn

4

Quấy rối, ngược đãi, cản trở hoặc từ chối thăng tiến nghề nghiệp cho cán bộ công đoàn

5

Thông tin không đúng sự thật nhằm hạ thấp uy tín của cán bộ công đoàn đối với người lao động

6

Có quy định hạn chế quyền của người lao động tham gia làm cán bộ công đoàn

Từ 05 - 10 triệu đồng

Khoản 2 Điều 35 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

7

Chi phối, cản trở việc bầu, lựa chọn cán bộ công đoàn

8

Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập hoặc hoạt động công đoàn

D

Sử dụng các biện pháp kinh tế hoặc các biện pháp khác gây bất lợi đối với tổ chức và hoạt động công đoàn

1

Không trả lương cho người lao động làm công tác công đoàn không chuyên trách trong thời gian hoạt động công đoàn

Từ 05 - 10 triệu đồng

Khoản 1 Điều 36 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

2

Không cho người lao động làm công tác công đoàn chuyên trách được hưởng các quyền lợi và phúc lợi tập thể như người lao động khác trong cùng tổ chức

3

Thực hiện các biện pháp kinh tế hoặc các biện pháp gây bất lợi khác tác động đến người lao động để người lao động không tham gia công đoàn hoặc không hoạt động công đoàn

E

Liên quan đến việc đóng kinh phí công đoàn

1

Chậm đóng kinh phí công đoàn

Từ 12% - 15% tổng số tiền phải đóng, tối đa 75 triệu đồng

Khoản 1 Điều 37 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

2

Đóng kinh phí công đoàn không đúng mức quy định

3

Đóng kinh phí công đoàn không đủ số người thuộc đối tượng phải đóng

4

Không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng

Xem thêm: Mức đóng đoàn phí, kinh phí công đoàn năm 2020

Từ 18% - 20% tổng số tiền phải đóng, tối đa 75 triệu đồng

Khoản 2 Điều 37 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

F

Liên quan đến việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp

1

Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động khi tổ chức công đoàn yêu cầu

Từ 500.000 đồng -01 triệu đồng

Điểm c khoản 2 Điều 38 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

Công đoàn là tổ chức trung gian giữa người lao động và người sử dụng lao động. Dù không bắt buộc nhưng để đảm bảo quyền lợi cho mình, mỗi doanh nghiệp cũng nên có một tổ chức công đoàn.


>> 4 điều cần biết về công đoàn cơ sở tại các doanh nghiệp
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Bộ văn bản pháp luật liên quan đến HR [Cập nhật mới nhất]

Bộ văn bản pháp luật liên quan đến HR [Cập nhật mới nhất]

Bộ văn bản pháp luật liên quan đến HR [Cập nhật mới nhất]

Quản trị nhân sự (HR) là lĩnh vực đòi hỏi người phụ trách phải liên tục cập nhật các quy định pháp luật nhằm đảm bảo hài hòa quyền lợi của người lao động và doanh nghiệp. Cùng LuatVietnam cập nhật Bộ văn bản pháp luật liên quan đến HR mới nhất (tính tới ngày 11/12/2024) tại bài viết dưới đây.

Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động

Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động

Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động

Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 đã bổ sung quy định quan trọng để ghi nhận quá trình làm việc, thời gian đóng BHXH ở nước ngoài của người đi xuất khẩu lao động để xét lương hưu ở Việt Nam. Cùng LuatVietnam tìm hiểu ngay cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động từ 01/7/2025 tới đây.